Thuốc Flagyl Oral® được dùng để điều trị bệnh do amip, nhiễm Giardia, viêm niệu đạo, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo không đặc hiệu.
Thuốc Flagyl Oral® thường được dùng để điều trị bệnh do amip, nhiễm Giardia, viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí, dự phòng phẫu thuật, dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật, nhiễm amip ruột và gan.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Bạn uống thuốc dạng viên nén hoặc hỗn dịch.
Liều thông thường cho người lớn bị bệnh do amip
Bạn uống 1,5g thuốc mỗi ngày chia thành 3 liều, uống liên tục trong 7 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm Giardia
Bạn uống 0,75g đến 1 thuốc mỗi ngày, liên tục trong 5 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas
Bạn uống 1 liều duy nhất 2g thuốc hoặc 0,5g thuốc mỗi ngày chia 2 liều, uống liên tục trong 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm âm đạo không đặc hiệu
Bạn uống 0,5g thuốc, 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn kỵ khí
Bạn uống 1 đến 1,5g thuốc mỗi ngày.
Liều thông thường cho người lớn để dự phòng phẫu thuật
Bạn uống 0,5g thuốc mỗi 8 giờ trong vòng 48 giờ trước khi phẫu thuật.
Liều thông thường cho người lớn để dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật
Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch chậm 0,5g thuốc trong vòng 30 đến 60 phút trước khi phẫu thuật và truyền tĩnh mạch 0,5g thuốc trong sau 8 giờ và 16 giờ sau phẫu thuật.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm amip ruột và gan
Bạn dùng liều 1,5g thuốc mỗi ngày (khoảng 3 lần truyền 0,5g).
Bạn cho trẻ uống thuốc dạng viên nén hoặc hỗn dịch.
Liều thông thường cho trẻ bị bệnh do amip
Trẻ sẽ được dùng liều 30 đến 40 mg/kg thuốc mỗi ngày chia thành 3 liều, liên tục trong 7 ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm Giardia
Liều thông thường cho trẻ bị viêm âm đạo không đặc hiệu
Liều cho trẻ là 0,5g thuốc, 2 lần/ngày trong vòng 7 ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm khuẩn kỵ khí
Trẻ sẽ được truyền 20 đến 30 mg/kg thuốc mỗi ngày, khoảng 2 hoặc 3 lần truyền.
Liều thông thường cho trẻ để dự phòng phẫu thuật, dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật
Trẻ sẽ được truyền tĩnh mạch 20 đến 30 mg/kg thuốc mỗi ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm amip ruột và gan
Trẻ sẽ được truyền tĩnh mạch 30 đến 40 mg thuốc mỗi ngày.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn nên tránh các đồ uống có cồn và các sản phẩm có chứa propylen glycol trong khi dùng thuốc này và ít nhất 3 ngày sau khi hoàn tất thuốc vì có thể bị chuột rút nặng, buồn nôn, nôn, đau đầu và đỏ bừng.
Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt. Vì vậy, bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động nào cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn chắc chắn rằng bạn đã tỉnh táo hoàn toàn và có thể thực hiện các hoạt động như vậy một cách an toàn.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc Flagyl Oral® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Flagyl Oral® bao gồm: các sản phẩm có chứa cồn (như thuốc ho và siro lạnh, sản phẩm có chứa propylen glycol, dung dịch lopinavir/ritonavir, lithium).
Không dùng Flagyl Orale® nếu bạn đang dùng disulfiram hoặc nếu bạn uống disulfiram trong vòng 2 tuần trước.
Mặc dù hầu hết các kháng sinh dường như không ảnh hưởng đến phương pháp tránh thai ở nữ giới như thuốc viên, vá hoặc vòng, nhưng một số kháng sinh (như rifampin, rifabutin) có thể làm giảm hiệu quả của chúng. Điều này có thể làm bạn mang thai ngoài ý muốn. Nếu bạn sử dụng biện pháp ngừa thai bằng hormone, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc gồm:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.