Flagystatin

Thành phần
Metronidazole, Nystatin
Dạng bào chế
Viên nén đặt
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên nén đặt
Sản xuất
Xí nghiệp liên doanh Rhone Poulenc Roser - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-0685-00

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Metronidazole

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Metronidazole
    Dược lực của Metronidazole
    Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.
    Dược động học của Metronidazole
    - Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
    - Phân bố:Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
    - Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:
    + Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ.
    + Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole.
    - Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.
    Tác dụng của Metronidazole
    Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.
    Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
    Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.
    Chỉ định khi dùng Metronidazole
    - Bệnh do amip. - Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas. - Viêm âm đạo không đặc hiệu. - Bệnh do Giardia intestinalis. - Ðiều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật. - Ðiều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao. - Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.
    Cách dùng Metronidazole
    Bệnh amip:
    Người lớn: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần.
    Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
    Trong bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazole.
    Ðiều trị liên tục trong 7 ngày.
    Bệnh do trichomonas:
    - Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.
    - Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày.
    Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày.
    Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày.
    - Người lớn: 750mg - 1g/ngày.
    - Trẻ em:
    + từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày;
    + từ 5 đến 10 tuổi: 375mg/ngày;
    + từ 2 đến 5 tuổi: 250mg/ngày.
    Viêm âm đạo không đặc hiệu:
    - 500mg, 2lần/ngày, uống trong 7 ngày. Ðiều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.
    - Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
    Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: (điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp)
    - Người lớn: 1-1,5g/ngày.
    - Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày.
    Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật:
    Metronidazole được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột.
    - Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
    - Trẻ em: 20 đến 30mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
    Thận trọng khi dùng Metronidazole
    Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/hoặc kéo dài. Trường hợp bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm trùng.
    LÚC CÓ THAI
    Những nghiên cứu ở động vật cho thấy metronidazole không gây quái thai và không độc đối với phôi thai.
    Nghiên cứu trên hàng trăm phụ nữ có thai sử dụng metronidazole trong 3 tháng đầu thai kỳ, không có trường hợp gây dị dạng nào; và nghiên cứu sử dụng sau 3 tháng này không thấy độc đối với phôi. Do đó, metronidazole không chống chỉ định ở phụ nữ có thai trong trường hợp cần thiết.
    LÚC NUÔI CON BÚ
    Tránh dùng metronidazole khi nuôi con bú bằng sữa mẹ do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
    Chống chỉ định với Metronidazole
    Quá mẫn cảm với imidazole.
    Bệnh nhân động kinh.
    Rối loạn đông máu.
    Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.
    Tương tác thuốc của Metronidazole
    Không nên phối hợp:
    - Disulfiram: vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
    - Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
    Thận trọng khi phối hợp:
    - Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin: tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên tỷ lệ prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
    Các phối hợp cũng nên lưu ý:
    - 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
    Xét nghiệm cận lâm sàng:
    Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
    Tác dụng phụ của Metronidazole
    Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận:
    Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy.
    Ngoại lệ:
    - Những phản ứng ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;
    - Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật;
    - Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị.
    - Giảm bạch cầu.
    - Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
    Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.
    Đề phòng khi dùng Metronidazole
    Bệnh nhân suy gan, nhiễm nấm Candida, đang dùng corticoid. 6 tháng cuối thai kỳ: hạn chế dùng.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nystatin

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Nystatin
    Dược động học của Nystatin
    - Hấp thu: Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, không hấp thu qua da và niêm mạc.
    - Thải trừ: chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hoá.
    Chỉ định khi dùng Nystatin
    Nhiễm nấm ở niêm mạc nhất là do Candida albicans ở miệng như tưa lưỡi, viêm họng, bệnh nấm candida ở ruột, và nhiễm nấm ở đường âm đạo( phối hợp với metronidazol).
    Cách dùng Nystatin
    Người lớn: 2-3 viên/lần x 3- 4lần/ngày. Trẻ em: 2-8 viên/ngày, chia làm 2-4 lần/ngày tuỳ theo tuổi. Uống cách xa bữa ăn.
    Chống chỉ định với Nystatin
    Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có thai.
    Tác dụng phụ của Nystatin
    Dung nạp tốt, ít độc, có thể dùng cho mọi lứa tuổi.
    Một số tác dụng không mong muốn khác như dị ứng, mày đay, ban đỏ..., rối loạn tiêu hoá chủ yếu do chất candium gây nên( đây là chất tạo ra khi nấm Candida bị phân giải).
    Đề phòng khi dùng Nystatin
    - Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay, và hỏi ý kiến Bác sĩ để có biện pháp xử lý thích hợp.