Thuốc tiêm: tiêm IV hoặc truyền IV trong 30 phút người lớn: 25 mg/m2 diện tích bề mặt x 5 ngày liên tục của chu kỳ 28 ngày. Dạng viên: uống nguyên viên, 40 mg/m2 diện tích cơ thể/ngày x 5 ngày liên tiếp của mỗi chu kỳ 28 ngày. Có thể uống khi đói hoặc trong bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Fludarabine
Bệnh nhân có thể trạng kém, bị suy tuỷ xương nặng, có nguy cơ nhiễm trùng cơ hội cao, suy gan, suy thận, ung thư da, người lớn tuổi. Ức chế tuỷ xương nặng đã được báo cáo khi dùng Fludara, cần kiểm tra định kỳ công thức máu. Cần theo dõi chặt chẽ PƯP thần kinh, dấu hiệu thiếu máu tán huyết tự miễn. Sử dụng biện pháp tránh thai an toàn & không tiêm vaccin viêm gan trong & sau khi điều trị.
Chống chỉ định với Fludarabine
Dị ứng với thành phần thuốc. Suy thận ClCr > 30 mL/phút. Thiếu máu tan huyết mất bù. Phụ nữ có thai & đang cho con bú.
Tương tác thuốc của Fludarabine
Không dùng với pentostatin. Giảm tác dụng bởi dipyridamole & các chế phẩm ức chế adenosine khác.
Tác dụng phụ của Fludarabine
Ức chế tuỷ xương, sốt, rét run, nhiễm trùng kể cả viêm phổi. Phù, khó chịu, mệt mỏi, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày, ban ngoài da. Nhiễm trùng cơ hội nặng.