Fludarabine phosphat

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế
Fludarabine phosphat có những dạng và hàm lượng sau:
  • Viên nén, dạng muối phosphate: 10 mg
@DOMAIN@
Tác dụng của Fludarabine phosphat

Bạn có thể sử dụng thuốc fludarabine phosphat để điều trị bệnh bạch cầu. Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

Fludarabine là một dẫn xuất nucleotid flo hóa của thuốc trị virus vidarabine. Trong cơ thể, chất chuyển hóa của fludarabine hoạt động bằng cách ức chế men ADN polymerase alpha, ribonucleotide reductase và ADN primase, do đó ngăn chặn quá trình tổng hợp ADN.

Cách dùng Fludarabine phosphat

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu bạch huyết bào mạn tính:

Đối với dạng thuốc tiêm, bạn dùng 25 mg/m2 tiêm tĩnh mạch một lần trong suốt 30 phút trong 5 ngày mỗi 28 ngày. Trong thời gian dùng thuốc, bạn cần được theo dõi đáp ứng của khối u cực đại, khuyến cáo thêm 3 chu kỳ bổ sung.

Đối với dạng thuốc uống, bạn dùng 40 mg/m2 mỗi ngày một lần trong 5 ngày mỗi 28 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh u lympho không Hodgkin:

Bạn cho trẻ dùng 25 mg/m2/ngày trong 5 ngày mỗi 28 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ác tính:

Bạn dùng 7-9 mg/m2 tiêm tĩnh mạch cho trẻ, sau đó dùng 20-27 mg/m2/ngày truyền tĩnh mạch cho trẻ liên tục trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bạch cầu:

Bạn dùng 10 mg/m2 tiêm tĩnh mạch cho trẻ một lần trong 15 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch cho trẻ liên tục 30,5 mg/m2/ngày trong 5 ngày hoặc 10,5 mg/m2 tiêm tĩnh mạch cho trẻ một lần trong 15 phút rồi truyền tĩnh mạch liên tục 30,5 mg/m2/ngày trong 2 ngày tiếp theo.

Liều dùng thông thường cho trẻ em cấy ghép tế bào gốc:

Bạn cho trẻ dùng 30 mg/m2/ngày trong 5 ngày.

Thận trọng khi dùng Fludarabine phosphat

Trước khi tiêm fludarabine phosphat, bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với fludarabine phosphate, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc viên nén hoặc thuốc tiêm fludarabine phosphate. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Bạn đang dùng hoặc định dùng các loại thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược, đặc biệt là: cytarabine (Cytosar-U®, DepoCyt®).
  • Bạn đang hay đã từng mắc bệnh thận, tất cả các loại thuốc hóa trị khác mà bạn đã dùng và nếu bạn đã từng được điều trị bằng xạ trị. Trước khi bạn điều trị hóa trị hoặc xạ trị, hãy cho bác sĩ biết bạn đã được điều trị bằng fludarabine phosphat.
  • Bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng fludarabine phosphat.
  • Bạn định tiêm chủng trong thời gian điều trị với fludarabine phosphate tiêm.
  • Bạn đang bị phản ứng nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng nếu bạn được truyền máu trong thời gian điều trị với fludarabine phosphate hoặc bất cứ lúc nào sau khi điều trị. Hãy nói với bác sĩ rằng bạn đang dùng hoặc đã dùng fludarabine phosphate trước khi bạn truyền máu.

Fludarabine phosphate có thể can thiệp vào chu kỳ kinh nguyệt bình thường ở phụ nữ và có thể làm ngừng sản xuất tinh trùng ở nam giới. Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn nên nói với bác sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc này. Bạn không nên có kế hoạch để có con trong khi dùng fludarabine phosphate hoặc ít nhất là 6 tháng sau khi điều trị.

Ngoài ra, thuốc fludarabine phosphate dạng tiêm có thể gây ra mệt mỏi, suy nhược, rối loạn, kích động, co giật và thay đổi tầm nhìn. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Fludarabine phosphat

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn không nên sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này, hoặc thay đổi một vài loại thuốc mà bạn được chỉ định.

  • Vắc xin Rotavirus, sống.

Việc sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau không được khuyến cáo, nhưng đôi khi có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả 2 loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể điều chỉnh liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc, đặc biệt là:

  • Vắc xin Adenovirus tuýp 4, sống;
  • Vắc xin Adenovirus tuýp 7, sống;
  • Vắc xin Bacillus Calmette và Guerin, sống;
  • Vắc xin virus cúm, sống;
  • Vắc xin virus sởi, sống;
  • Vắc xin virus quai bị, sống;
  • Pentostatin;
  • Vắc xin Rubella virus, sống;
  • Vắc xin bệnh đậu mùa;
  • Vắc xin thương hàn;
  • Vắc xin virus Varicella, sống;
  • Vắc xin bệnh sốt vàng.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về tủy xương (ví dụ như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu) – thuốc fludarabine phosphate có thể làm những tình trạng này trở nên nặng hơn;
  • Nhiễm trùng – fludarabine phosphate có thể làm giảm khả năng của cơ thể chống lại nhiễm trùng;
  • Bệnh thận – sử dụng thận trọng vì các tác dụng của thuốc có thể tăng lên do thuốc đào thải chậm hơn ra khỏi cơ thể;
  • Truyền máu.
Tác dụng phụ của Fludarabine phosphat

Bạn cần gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngoài ra, bạn nên gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Da nhợt nhạt hoặc vàng da, nước tiểu màu sẫm;
  • Nhịp tim nhanh hay chậm, mạch yếu, khó tập trung, cảm giác mệt mỏi hoặc khó thở;
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), vết bầm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn;
  • Vấn đề thị lực, lú lẫn, kích động, những thay đổi trong hành vi, hoặc cảm thấy như ngất xỉu;
  • Ho có đờm màu vàng hoặc màu xanh lá cây, đau ngực, khó thở;
  • phân có màu đen hoặc có máu, ho ra máu;
  • Đau vùng lưng dưới, có máu trong nước tiểu, đau hay rát khi đi tiểu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không;
  • Tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng;
  • Yếu cơ, đau thắt, hoặc co, phản xạ hoạt động quá mức.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Đau cơ;
  • Sưng ở chân;
  • Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng;
  • Triệu chứng cảm lạnh như chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, hắt hơi;
  • Chảy mồ hôi;
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Fludarabine phosphat

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

@DOMAIN@