- Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình. - Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính. - Viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch.
Cách dùng Fluxum
Chỉ tiêm SC. Ngừa DVT trong phẫu thuật tổng quát hay chỉnh hình: Trong phẫu thuật tổng quát: 0,3 mL 2 giờ trước mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 7 ngày, không cần thử đông máu; Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình: 0,4mL 12 giờ trước & 12 giờ sau mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 10 ngày. Ðiều trị DTV: 0,6mL x 2 lần/ngày x tối thiểu 7-10 ngày. Giai đoạn cấp 1,2mL truyền IV chậm x 3-5 ngày; sau đó, nên tiếp tục 0,4-0,6mL/ngày x 10-20 ngày. Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính: từ 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 30 ngày. Viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch: 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 20 ngày.
Thận trọng khi dùng Fluxum
Ðếm tiểu cầu trước điều trị & sau đó 2 lần/tuần. Tiền sử giảm tiểu cầu khi điều trị heparin. Suy gan, suy thận, cao huyết áp, loét tiêu hóa, bệnh lý mạch máu-võng mạc, giai đoạn sau phẫu thuật não hay tủy sống.
Chống chỉ định với Fluxum
Phụ nữ có thai & cho con bú. Tiền sử giảm tiểu cầu với Parnaparin. Tổn thương các cơ quan: loét dạ dày-tá tràng, bệnh võng mạc. Viêm nội tâm mạc cấp nhiễm khuẩn. Tai biến mạch máu não xuất huyết. Dị ứng với thuốc. Bệnh thận & tụy nặng, cao huyết áp nặng, chấn thương sọ não nặng. Ðiều trị với thuốc kháng K.
Tương tác thuốc của Fluxum
Không phối hợp với: salicylate, NSAID, ticlopidine, dipyridamole, sulphinpyrazone. Tương tác khi dùng với thuốc uống chống đông máu, glucocorticoid toàn thân, dextran. Không nên phối hợp heparin liều cao.
Tác dụng phụ của Fluxum
Xuất huyết nhẹ. Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, hoại tử da ở chỗ tiêm, dị ứng da hay dị ứng toàn thân. Tăng transaminase.
Dùng Fluxum theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Parnaparin
Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Parnaparin
Chỉ định khi dùng Parnaparin
- Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình. - Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính. - Viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch.
Cách dùng Parnaparin
Chỉ tiêm SC. Ngừa DVT trong phẫu thuật tổng quát hay chỉnh hình: Trong phẫu thuật tổng quát: 0,3 mL 2 giờ trước mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 7 ngày, không cần thử đông máu; Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình: 0,4mL 12 giờ trước & 12 giờ sau mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 10 ngày. Ðiều trị DTV: 0,6mL x 2 lần/ngày x tối thiểu 7-10 ngày. Giai đoạn cấp 1,2mL truyền IV chậm x 3-5 ngày; sau đó, nên tiếp tục 0,4-0,6mL/ngày x 10-20 ngày. Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính: từ 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 30 ngày. Viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch: 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 20 ngày.
Thận trọng khi dùng Parnaparin
Ðếm tiểu cầu trước điều trị & sau đó 2 lần/tuần. Tiền sử giảm tiểu cầu khi điều trị heparin. Suy gan, suy thận, cao huyết áp, loét tiêu hóa, bệnh lý mạch máu-võng mạc, giai đoạn sau phẫu thuật não hay tủy sống.
Chống chỉ định với Parnaparin
Phụ nữ có thai & cho con bú. Tiền sử giảm tiểu cầu với Parnaparin. Tổn thương các cơ quan: loét dạ dày-tá tràng, bệnh võng mạc. Viêm nội tâm mạc cấp nhiễm khuẩn. Tai biến mạch máu não xuất huyết. Dị ứng với thuốc. Bệnh thận & tụy nặng, cao huyết áp nặng, chấn thương sọ não nặng. Ðiều trị với thuốc kháng K.
Tương tác thuốc của Parnaparin
Không phối hợp với: salicylate, NSAID, ticlopidine, dipyridamole, sulphinpyrazone. Tương tác khi dùng với thuốc uống chống đông máu, glucocorticoid toàn thân, dextran. Không nên phối hợp heparin liều cao.
Tác dụng phụ của Parnaparin
Xuất huyết nhẹ. Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, hoại tử da ở chỗ tiêm, dị ứng da hay dị ứng toàn thân. Tăng transaminase.