Follitropin beta

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Follitropin beta

Thuốc này có chứa các hormone (FSH) và được sử dụng để điều trị các vấn đề về khả năng sinh sản nhất định ở phụ nữ và nam giới. Ở phụ nữ, thuốc giúp kích thích buồng trứng khỏe mạnh để sản xuất trứng.

Thuốc này thường được sử dụng kết hợp với các hormone khác (hCG) để giúp trứng tăng trưởng và sản xuất ra trứng chín (rụng trứng). Ở nam giới, thuốc giúp kích thích tinh hoàn sản xuất tinh trùng khỏe mạnh. Thuốc cũng được sử dụng kết hợp với hCG.

Thuốc này không được khuyến cáo cho phụ nữ có buồng trứng không còn khả năng sản xuất trứng (suy buồng trứng) hoặc cho đàn ông có tinh hoàn không thể sản xuất tinh trùng (suy tinh hoàn).

Có nhiều dạng follitropin có sẵn khác nhau, nhưng chúng không thể thay thế cho nhau và liều lượng có thể khác nhau. Không được đổi sang hãng thuốc khác hoặc loại thuốc khác mà không có sự đồng ý của bác sĩ. Tiêm thuốc này dưới da hoặc vào cơ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng với việc điều trị.

Rửa tay bằng xà phòng và nước trước khi sử dụng thuốc. Trước khi tiêm, sát trùng vị trí tiêm bằng cồn. Thay đổi vị trí của các vùng tiêm mỗi lần tiêm để tránh sự khó chịu và các vấn đề dưới da.

Nếu thuốc được lưu trữ trong tủ lạnh, làm ấm thuốc ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.

Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm liệu có xuất hiện cặn hoặc bị đổi màu hay không. Nếu xuất hiện một trong hai tình trạng trên, không sử dụng thuốc đó. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ để có được hiệu quả tốt nhất. Không thay đổi liều hoặc sử dụng thuốc trong một thời gian dài hơn so với quy định, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tìm hiểu cách lưu trữ và loại bỏ kim, vật tư y tế một cách an toàn. Tham khảo ý kiến dược sĩ của bạn.

Bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Follitropin beta

Liều thông thường giúp kích thích rụng trứng

Không rụng trứng:

Follitropin beta:

  • Liều khởi đầu: 50 đơn vị chuẩn quốc tế tiêm dưới da (SC) hàng ngày trong 7 ngày.
  • Liều tối đa: 250 đơn vị quốc tế mỗi ngày.
  • Thời gian điều trị: Cho đến đạt phản ứng ở buồng trứng.

Hỗ trợ sinh sản:

Follitropin beta:

  • Liều khởi đầu: 200 đơn vị quốc tế SC mỗi ngày trong 7 ngày.
  • Liều tối đa: 500 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Sản xuất tinh trùng:

Follitropin beta:

  • Liều khởi đầu: 225 đơn vị chuẩn quốc tế SC hai lần một tuần.
  • Tiêm 150 đơn vị chuẩn quốc tế SC ba lần một tuần (tổng cộng 450 đơn vị quốc tế mỗi tuần).

Liều thông thường dành cho người lớn bị thiểu năng sinh dục – Nam

Follitropin beta:

  • Liều khởi đầu: 50 đơn vị chuẩn quốc tế tiêm dưới da (SC) hàng ngày trong 7 ngày.
  • Liều tối đa: 250 đơn vị quốc tế mỗi ngày.
  • Thời gian điều trị: Cho đến đạt phản ứng ở buồng trứng.

Hỗ trợ Sinh sản:

Follitropin beta:

  • Liều khởi đầu: 200 đơn vị quốc tế SC mỗi ngày trong 7 ngày.
  • Liều tối đa: 500 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Sản xuất tinh trùng:

Follitropin beta:

  • Liều khởi đầu: 225 đơn vị chuẩn quốc tế SC hai lần một tuần.
  • Tiêm 150 đơn vị chuẩn quốc tế SC ba lần một tuần (tổng cộng 450 đơn vị quốc tế mỗi tuần).

Liều thông thường kích thích nang trứng

Follitropin alpha:

  • Liều khởi đầu: 50 đơn vị chuẩn quốc tế tiêm dưới da (SC) hàng ngày trong 7 ngày.
  • Liều tối đa: 250 đơn vị quốc tế mỗi ngày.
  • Thời gian điều trị: Cho đến đạt phản ứng ở buồng trứng.

Hỗ trợ sinh sản:

Follitropin alpha:

  • Liều khởi đầu: 150 đơn vị quốc tế SC mỗi ngày trong 5 ngày.
  • Liều tối đa: 450 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Hỗ trợ sinh sản:

Follitropin beta:

  • Liều khởi đầu: 200 đơn vị quốc tế SC mỗi ngày trong 7 ngày.
  • Liều tối đa: 500 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Sản xuất tinh trùng:

Follitropin beta:

  • Liều khởi đầu: 225 đơn vị chuẩn quốc tế SC hai lần một tuần.
  • Tiêm 150 đơn vị chuẩn quốc tế SC ba lần một tuần (tổng cộng 450 đơn vị quốc tế mỗi tuần).

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Follitropin Beta có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm dưới da: 1 g/mL (5 mL), 1.5 g/1.5 mL (1.5 mL).
Thận trọng khi dùng Follitropin beta

Không được sử dụng follitropin beta nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong follitropin beta, streptomycin hoặc neomycin.
  • tuyến giáp không được kiểm soát hoặc có các vấn đề thượng thận.
  • Bạn có khối u hoặc tổn thương tuyến yên não hoặc khối u khác.
  • Bạn có khối u mẫn cảm với hormone.
  • Bạn bị suy buồng trứng (ví dụ, buồng trứng của bạn không tạo trứng), suy tình hoàn (không thể sản xuất tinh trùng).
  • Bạn đang mang thai hoặc nghĩ rằng có thể mang thai.
  • Bạn bị ung thư các cơ quan phụ nữ (ví dụ, buồng trứng, ung thư vú, tử cung).
  • Bạn bị chảy máu nhiều hoặc bất thường từ tử cung hoặc âm đạo.
  • Bạn có u nang buồng trứng hoặc di căn u nang buồng trứng, không phải do hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Follitropin beta

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề của tuyến thượng thận.
  • Dị ứng với thuốc kháng sinh (ví dụ, neomycin, streptomycin).
  • U nang buồng trứng hoặc buồng trứng to.
  • Nồng độ FSH trong máu cao.
  • Tuyến yên có vấn đề.
  • Tuyến giáp có vấn đề.
  • Khối u trong não (vùng dưới đồi hoặc tuyến yên).
  • Khối u trong ngực.
  • Khối u buồng trứng hoặc khối u tử cung,khối u trong tinh hoàn.
  • Âm đạo chảy máu không rõ nguyên nhân, nặng hay không đều.
  • Máu đông máu (huyết khối).
  • Vấn đề mạch máu.
  • Bệnh phổi hoặc khó thở.
  • Xoắn buồng trứng.
  • Phẫu thuật dạ dày.
Tác dụng phụ của Follitropin beta

Một số phụ nữ sử dụng thuốc này đã xuất hiện sự tích tụ dung dịch trong khu vực dạ dày hay ngực. Tình trạng này được gọi là hội chứng kích buồng trứng (hội chứng OHSS), và có thể đe dọa tính mạng. Tránh quan hệ tình dục và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng của hội chứng kích buồng trứng nào sau đây:

  • Đau dữ dội vùng bụng dưới;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đầy hơi;
  • Cảm thấy khó thở;
  • Sưng ở tay hoặc chân;
  • Tăng cân;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng hormone kích thích nang và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tê đột ngột hoặc yếu (đặc biệt là ở một bên của cơ thể);
  • Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở tay hoặc chân;
  • Đau vùng xương chậu nghiêm trọng ở một bên.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Buồn nôn nhẹ hoặc đau dạ dày;
  • Tê nhẹ hoặc cảm giác tê rần;
  • Đau nhẹ, nhức hoặc có cảm giác khó chịu vùng xương chậu;
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, đau họng;
  • Vú sưng hoặc đau;
  • Nổi mụn;
  • Phát ban da nhẹ;
  • Đau, bầm tím, đỏ, hoặc kích thích nơi tiêm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.