Foscanet sodium

Thuốc foscanet sodium thường được sử dụng để điều trị các vấn đề về mắt do CMV gây ra ở người bị AIDS, điều trị một loại HSV

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc foscanet sodium có những dạng và hàm lượng sau:
Lọ thủy tinh 250 ml và 500 ml để tiêm truyền, chứa natri foscarnet hexahydrat 24 mg/ml.
Tác dụng của Foscanet sodium

Foscanet sodium thường được sử dụng để điều trị các vấn đề về mắt do CMV gây ra ở người bị AIDS. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị một loại HSV mà không thể điều trị bằng thuốc khác ở những người có hệ miễn dịch yếu.

Foscarnet sodium là một chất chống siêu vi, thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển và sinh sản của virus, giúp chống lại các nhiễm trùng gây ra bởi virus.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Foscanet sodium

Liều dùng thông thường đối với người mắc viêm võng mạc do CMV ở bệnh nhân AIDS: bạn nên phối hợp với ganciclovir cho bệnh nhân tái phát sau khi dùng đơn trị liệu với foscarnet hoặc ganciclovir.

  • Liều khởi đầu: bạn được tiêm 60 mg/kg với khoảng cách liều 8 giờ sử dụng trong vòng 14-21 ngày. Truyền tĩnh mạch ít nhất 60 phút;
  • Liều duy trì: bạn được tiêm 90-120 mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch trong ít nhất 60-90 phút.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân mắc bệnh virus Herpes:

Chỉ định dùng Herpes simplex ở những bệnh nhân có kháng acyclovir bị suy giảm miễn dịch

  • Cách 1: tiêm 40 mg/kg với khoảng cách liều là 8 giờ trong vòng 14-21 ngày, truyền tĩnh mạch ít nhất 60 phút;
  • Cách 2: tiêm tĩnh mạch 40-60 mg/kg với khoảng cách liều là 12 giờ trong vòng 14-21 ngày, truyền tĩnh mạch ít nhất 60 phút.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ

Thận trọng khi dùng Foscanet sodium

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc foscanet sodium;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Foscanet sodium

Thuốc foscanet sodium có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bạn có vấn đề về hệ thống thần kinh trung ương, các vấn đề về chất điện phân trong máu (ví dụ như canxi, phosphate, magiê, kali), các vấn đề về tim hoặc các vấn đề về thận;
  • Bạn mất nước hoặc có vấn đề về máu (ví dụ như thiếu máu, số bạch cầu thấp);
  • Bạn có tiền sử giật kinh.
Tác dụng phụ của Foscanet sodium
  • Lo âu;
  • Giảm sự thèm ăn;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Chóng mặt, đau đầu;
  • Buồn nôn;
  • Đau bụng;
  • Mồ hôi;
  • Phản ứng dị ứng trầm trọng ví dụ như phát ban, ngứa, khó thở, siết chặt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi;
  • Cháy, tê hoặc ngứa;
  • Phiền muộn;
  • Loét cơ quan sinh dục hoặc kích ứng;
  • Không thể kiểm soát sự chuyển động của cơ;
  • Động kinh;
  • Khó thở;
  • Các triệu chứng của các vấn đề chất lỏng và chất điện giải (ví dụ như thay đổi tâm trạng, nhầm lẫn, chuột rút cơ, đau, co thắt, yếu tim, tê hoặc ngứa quanh miệng hoặc ở cánh tay hoặc chân, nhịp tim đập nhanh hoặc không đều, co giật, chán ăn, chóng mặt hoặc ngất xỉu, khát nước hơn, khô miệng hoặc mắt);
  • Các triệu chứng nhiễm trùng (ví dụ như sốt, ớn lạnh, ho, viêm họng);
  • Triệu chứng các vấn đề về thận (ví dụ như không thể đi tiểu, thay đổi lượng nước tiểu, máu trong nước tiểu, tăng cân nặng);
  • Mệt mỏi bất thường hoặc yếu;
  • Thay đổi thị giác.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Foscanet sodium

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.