Fosinopril

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tác dụng của Fosinopril

Fosinopril được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (hypertension). Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị suy tim.

Fosinopril là chất ức chế men chuyển angiotensin ACE, hoạt động bằng cách nới giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Thuốc cũng được dùng để bảo vệ thận khỏi tổn thương do bệnh tiểu đường

Dùng thuốc qua đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng một lần hoặc hai lần mỗi ngày. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng với việc điều trị. Thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê có thể làm giảm sự hấp thu của fosinopril. Nếu bạn đang uống thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê, dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng sản phẩm này.

Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị huyết áp cao không cảm thấy bị bệnh.

Để điều trị bệnh tăng huyết áp, có thể mất vài tuần trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Để điều trị suy tim có thể mất vài tuần đến vài tháng trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Hãy cho bác sĩ biềt nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu đi (chẳng hạn như huyết áp của bạn vẫn ở mức cao hoặc tăng).

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Fosinopril

Liều thông thường dành cho người lớn bị cao huyết áp

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần, khi thuốc được thêm vào dùng chung với thuốc lợi tiểu thì cả 2 được xem như điều trị riêng lẻ.
  • Liều duy trì: 20-40 mg uống mỗi ngày một lần. Một số bệnh nhân có xu hướng thích ứng với nhiều hơn 80 mg.

Liều thông thường cho người lớn loạn tâm thất trái

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần (5 mg nếu giảm thể tích máu hoặc hạ huyết áp).
  • Liều duy trì: 20-40 mg uống mỗi ngày một lần. Trong vòng vài tuần liều dùng nên được tăng lên tối đa đến mức dung nạp nhưng không vượt quá 40 mg mỗi ngày một lần.

Liều thông thường cho người lớn bệnh thận tiểu đường

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều thông thường cho trẻ em bị tăng huyết áp

  • Ở trẻ em, liều fosinopril giữa 0,1 và 0,6 mg/kg đã được nghiên cứu và chứng minh làm giảm huyết áp ở mức độ tương tự như người lớn.
  • Liều khuyến cáo ở trẻ em cân nặng hơn 50 kg là 5-10 mg mỗi lần một ngày với trị liệu đơn.
  • Liều lượng mạnh không có sẵn cho trẻ em cân nặng dưới 50 kg.

Fosinopril có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống, dạng natri: 10 mg, 20 mg, 40 mg.
Thận trọng khi dùng Fosinopril

Trước khi dùng fosinopril, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với fosinopril, benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), perindopril (Aceon), quinapril (Accupril), ramipril (Altace), trandolapril (Mavik), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: thuốc lợi tiểu; lithium (Eskalith, Lithobid); và bổ sung kali. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang uống thuốc kháng axit (Maalox, Mylanta), dùng thuốc đó 2 giờ trước hoặc sau khi dùng fosinopril.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang chạy thận; nếu bạn đang hay đã từng bị bệnh lupus; xơ cứng bì; suy tim; huyết áp cao; bệnh tiểu đường; bệnh gan hoặc bệnh thận.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn có kế hoạch mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng fosinopril.
  • Bạn nên biết rằng tiêu chảy, nôn mửa, không uống đủ nước, và ra mồ hôi nhiều có thể gây tụt huyết áp, có thể gây nhức đầu nhẹ và ngất xỉu.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ , theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Fosinopril

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Tiêm vàng để điều trị viêm khớp;
  • Lithium (Lithobid, Eskalith);
  • Chất bổ sung kali như K-Dur, Klor-Con;
  • Chất thay cho muối có chứa kali;
  • Thuốc lợi tiểu (thuốc nước).

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Phù mạch, tiền sử;
  • Mất nước;
  • Tiêu chảy;
  • Suy tim; hoặc
  • Hạ Natri trong máu;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan.
Tác dụng phụ của Fosinopril

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; đau dạ dày nghiêm trọng; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Cảm giác choáng váng, ngất xỉu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Da phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban đỏ;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường;
  • Nhịp tim đập thình thịch hoặc đập không đều;
  • Nhịp đập chậm, mạch yếu, suy nhược cơ bắp, cảm giác tê ;
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đau ngực;
  • Sưng phù, tăng cân nhanh chóng.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: Ho; đau cơ hoặc đau khớp; chóng mặt, nhức đầu, cảm giác mệt mỏi; chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi; buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; ngứa da nhẹ hoặc phát ban.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.