Fumanic

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Sắt fumarat 200mg; Acid folic 1mg
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Dạng đóng gói
Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên
Sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-33876-19
Chỉ định khi dùng Fumanic
-  Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.-  Những người kém hấp thu sắt như: cắt đoạn dạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mãn tính.-  Chứng da xanh mệt mỏi ở phụ nữ trong thời kì kinh nguyệt, rong kinh.-  Thiếu máu do thiếu sắt, acid folic.
Cách dùng Fumanic
-  Liều dự phòng: Đối với phụ nữ có thai ( từ khi biết có thai đến 1 tháng sau khi sinh ) và những người cho máu: 1 viên/ngày. Uống liên tục 2 – 4 tháng.-  Liều điều trị: + Người lớn: Uống 2 –3 viên/ngày. Tối đa không quá 6 viên/ngày.  + Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1- 2 viên/ngày.
Chống chỉ định với Fumanic
- Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Không dùng cùng lúc với các chế phẩm có chứa sắt.
- Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
- Cơ thể thừa sắt như: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan máu, thiếu máu do suy tuỷ, người có u ác tính hoặc nghi ngờ bị ung thư.
- Bệnh đa hồng cầu, loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét tá tràng.
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Acid folic

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Acid folic 5mg
Chỉ định khi dùng Acid folic
- Kết hợp với vitamin B12 điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.- Phòng ngừa và điều trị thiếu acid folic ở phụ nữ có thai, có tiền sử mang thai bị dị tật ống thần kinh tủy sống để phòng ngừa dị tật này.Dược lực họcAcid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.Dược động họcThuốc được hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung hoạt động trong dịch não tủy, thải trừ qua thận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Cách dùng Acid folic
Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:- Trẻ em > 1 tuổi và người lớn:Khởi đầu: uống 1 viên (5mg) mỗi ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể cần tới 3 viên mỗi ngày.Duy trì: 1 viên, cứ 1 - 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.- Trẻ em > 1 tuổi: 500µg/kg/ngày.Phòng ngừa dị tật ống thần kinh:Phụ nữ mang thai có tiền sử thai nhi bị bất thường ống tủy sống ở lần mang thai trước: 4 - 5mg acid folic mỗi ngày, bắt đầu một tháng trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.
Tương tác thuốc của Acid folic
Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thu folat có thể bị giảm.
Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Tác dụng phụ của Acid folic
Hiếm gặp: ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hóa.
Đề phòng khi dùng Acid folic
Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
Thai kỳ
Acid folic liều cao chỉ nên dùng cho phụ nữ 1 tháng trước khi mang thai và 3 tháng sau khi mang thai ở phụ nữ có nguy cơ hoặc tiền sử mang thai bị bất thường về ống đốt sống thai nhi.