Furoject

Nhóm thuốc
Thuốc lợi tiểu
Thành phần
Furosemide
Dạng bào chế
Thuốc tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml
Sản xuất
Ningxia Qiyuan Pharmaceuticals Co., Ltd - TRUNG QUỐC
Đăng ký
Young IL Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-5807-08

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Furosemide

    Nhóm thuốc
    Thuốc lợi tiểu
    Thành phần
    Furosemid 40mg
    Dược lực của Furosemide
    Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai.
    Dược động học của Furosemide
    - Hấp thu: Furosemide dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc, sinh khả dụng theo đường uống của furosemid là 60%.
    - Phân bố: thuốc gắn nhiều với protein huyết tương khoảng 90-98%. Sau tiêm tĩnh mạch furosemid 3-5 phút xuất hiện tác dụng, và xuất hiện tác dụng 10-20 phút sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,5 giờ sau uống furosemid. Thời gian tác dụng của furosemid là 4-6 giờ.
    - Thải trừ: thuốc thải trừ mạnh qua thận (65-80%), một phần qua mật (18-30%).
    Tác dụng của Furosemide
    Furosemid có tác dụng lợi tiểu bằng cách:
    - Phong toả cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai henle, làm tăng thải trừ Na+, Cl-, K+ kéo theo nước nên lợi niệu.
    - Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận, và giãn mạch thận, phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu ở vỏ thận, kháng ADH tại ống lượn xa.
    - Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảmáp suất thất trái.
    - Tăng đào thải Ca++, Mg++ làm giảm Ca++ và Mg++ máu. Tác dụng này ngược với thiazid.
    Chỉ định khi dùng Furosemide
    Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai, tăng huyết áp nhẹ & trung bình. Ở liều cao, điều trị suy thận cấp hay mãn & thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.
    Cách dùng Furosemide
    Viên uống:- Phù người lớn 80 mg, 1 lần. Nếu cần sau 6-8 giờ có thể dùng thêm một liều hoặc tăng liều.- Trẻ nhỏ & trẻ em 2 mg/kg, uống 1 lần. Không quá 6 mg/kg. - Tăng huyết áp người lớn 80 mg/ngày, chia làm 2 lần.Thuốc tiêm:
    Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên. 
    Thiểu niệu trong suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250mL dung dịch, truyền IV 4mg/phút, trong 1 giờ. Trẻ em: 0,5-1mg/kg, tiêm IV hay IM.
    Thận trọng khi dùng Furosemide
    Kiểm soát ion đồ đều đặn.
    Trong 2 quý đầu của thai kỳ.
    Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó.
    Người già, bệnh nhân tiểu đường.
    Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan.
    Lái xe hay vận hành máy.
    Chống chỉ định với Furosemide
    Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận.
    Quá mẫn với thành phần thuốc.
    Tương tác thuốc của Furosemide
    Tránh dùng với: lithium, cephalosporin, aminoglycoside.
    Tương tác khi kết hợp với: thuốc hạ áp, glycoside tim, thuốc uống trị tiểu đường, corticosteroid, giãn cơ không khử cực, indomethacin, salicylate.
    Tác dụng phụ của Furosemide
    Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ huyết áp tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng.
    Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương.
    Rối loạn điện giải, tăng uric máu.
    Đề phòng khi dùng Furosemide
    Kiểm soát ion đồ đều đặn. Trong 2 quý đầu của thai kỳ. Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó. Người già, bệnh nhân tiểu đường. Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan. Lái xe hay vận hành máy.