Gadofosveset trisodium

Nhóm thuốc
Thuốc dùng chẩn đoán
Dạng bào chế
Gadofosveset trisodium có dạng dung dịch tiêm với hàm lượng 244mg/ml.
Tác dụng của Gadofosveset trisodium

Gadofosveset trisodium là một chất tương phản sản sinh ra tác dụng từ. Gadofosveset trisodium được dùng kết hợp với phương pháp chụp cộng hưởng từ mạch máu (MRA) để cho các mạch máu, các cơ quan và mô được nhìn thấy rõ ràng hơn trên màn hình MRA.

Gadofosveset trisodium được dùng để giúp chẩn đoán một số chứng rối loạn ở tim và mạch máu.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Gadofosveset trisodium

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thông thường trong phương pháp chụp cộng hưởng từ mạch máu dành cho người lớn

Bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch 0,12ml/kg cân nặng cơ thể (0,03mmol/kg) trong khoảng thời gian lên đến 30 giây, tiếp theo sau là truyền dung dịch muối đẳng trương bình thường từ 25-30ml. Quá trình chụp ảnh được chia thành 2 giai đoạn, giai đoạn động lực bắt đầu ngay sau khi tiêm và giai đoạn ổn định, bắt đầu sau giai đoạn động lực, thường từ 5 đến 7 phút sau khi tiêm.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ.

Thận trọng khi dùng Gadofosveset trisodium

Trước khi dùng gadofosveset trisodium, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của gadofosveset trisodium;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như bệnh thận và đang trong quá trình thẩm tách máu, tiểu đường, cao huyết áp, bệnh gan, rối loạn nhịp tim, tiền sử cá nhân hoặc gia đình đã từng mắc hội chứng QT kéo dài, hen suyễn, chấn thương, nhiễm trùng nặng.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Gadofosveset trisodium

Gadofosveset trisodium có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn có thể cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc hoặc thực hiện các xét nghiệm đặc biệt nếu bạn vừa mới sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Lithium (Eskalith®, Lithobid®);
  • Methotrexate (Rheumatrex®, Trexall®);
  • Thuốc trị đau nhức hoặc viêm khớp như aspirin (Anacin®, Excedrin®), acetaminophen (Tylenol®), ibuprofen (Advil®, Motrin®), naproxen (Aleve®, Naprosyn®, Naprelan®, Treximet®), celecoxib (Celebrex®), diclofenac (Arthrotec®, Cambia®, Cataflam®, Voltaren®, Flector Patch®, Pennsaid®, Solareze®), indomethacin (Indocin®), meloxicam (Mobic®);
  • Thuốc trị chứng viêm loét ruột kết như mesalamine (Pentasa®) hoặc sulfasalazine (Azulfidine®);
  • Thuốc ngăn ngừa tình trạng đào thải của cơ quan cấy ghép như cyclosporine (Gengraf®, Neoral®, Sandimmune®), sirolimus (Rapamune®) hoặc tacrolimus (Prograf®);
  • Thuốc kháng sinh truyền tĩnh mạch như amphotericin B (Amphotec®, AmBisome®, Abelcet®), amikacin (Amikin®), bacitracin (Baci® IM), capreomycin (Capastat®), gentamicin (Garamycin®), kanamycin (Kantrex®), streptomycin hoặc vancomycin (Vancocin®, Vancoled®);
  • Thuốc kháng virus như acyclovir (Zovirax®), adefovir (Hepsera®), cidofovir (Vistide®), foscarnet (Foscavir®), ganciclovir (Cytovene®), valacyclovir (Valtrex®) hoặc valganciclovir (Valcyte®);
  • Thuốc trị ung thư như aldesleukin (Proleukin®), carmustine (BiCNU®, Gliadel®), cisplatin (Platinol®), ifosfamide (Ifex®), oxaliplatin (Eloxatin®), streptozocin (Zanosar®) hoặc tretinoin (Vesanoid®).

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn hoặc dị ứng;
  • Bệnh tim mạch;
  • Các bệnh lý về nhịp tim (ví dụ như hội chứng QT kéo dài);
  • Bệnh thận;
  • Tiểu đường;
  • Tăng huyết áp.
Tác dụng phụ của Gadofosveset trisodium

Bạn gọi cấp cứu ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng tấy ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Bạn đi khám bác sĩ ngay nếu mắc phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện;
  • Buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, khát nước nhiều hơn, biếng ăn;
  • Sưng tấy, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi;
  • Nhịp tim đập nhanh, không đều.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau đầu, choáng váng;
  • Buồn nôn;
  • Đỏ da (ấm người, mẫn đỏ hoặc cảm giác ngứa ran);
  • Ngứa nhẹ;
  • Tê cóng;
  • Mẫn đỏ, cảm giác lạnh, ấm, đau, nóng hoặc thâm tím ở vị trí tiêm thuốc.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Gadofosveset trisodium

Thuốc được bảo quản bởi bác sĩ và chuyên viên y tế ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.