Gadoxetate

Thuốc gadoxetate là chất phát quang được sử dụng kết hợp với chụp hình cộng hưởng từ (MRI) để giúp quan sát rõ các mạch máu, các cơ quan,...

Nhóm thuốc
Thuốc dùng chẩn đoán
Dạng bào chế
Gadoxetate có dạng dung dịch, thuốc tiêm hàm lượng 181,43 mg.
Tác dụng của Gadoxetate

Gadoxetate là chất phát quang được sử dụng kết hợp với chụp hình cộng hưởng từ (MRI) để giúp bác sĩ quan sát rõ các mạch máu, các cơ quan và các mô không có xương khác trên MRI. Gadoxetate được sử dụng giúp chẩn đoán các rối loạn nhất định của gan.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Gadoxetate

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc

Liều thông thường cho người lớn chụp hình cộng hưởng từ gan

Bạn dùng với liều lượng 0,1 ml thuốc/kg trọng lượng cơ thể và tiêm tĩnh mạch đơn với tốc độ chảy xấp xỉ 2 ml/giây.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Gadoxetate

 Trước khi dùng thuốc gadoxetate, bạn nên cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn dị ứng với thuốc gadoxetate hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc hoặc dược thảo khác;
  • Bạng đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bạn bị bệnh thận hoặc đang chạy thận nhân tạo, vì bạn có thể không có khả năng tiếp nhận gadoxetate;
  • Bạn mắc bất kỳ tác nhân tương phản tương tự như gadoxetate;
  • Bạn bị bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh gan (hoặc ghép gan), thiếu máu hoặc rối loạn hồng cầu, rối loạn nhịp tim, tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc hội chứng QT kéo dài, hen suyễn hoặc dị ứng;
  • Bạn trên 60 tuổi hoặc từng có phản ứng với chất phát quang;
  • Bạn bị chấn thương, phẫu thuật hoặc nhiễm trùng nặng trong thời gian gần đây.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Gadoxetate

Thuốc gadoxetate có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Ban nên nói với bác sĩ nếu đang dùng thuốc rifampin (Rifadin®, Rifater®, Rifamate®). Gadoxetate có thể gây hại cho thận ở một vài người và hiệu ứng có thể tăng nếu bạn cũng dùng các loại thuốc khác gây hại với thận.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử hen suyễn;
  • Vấn đề nghiêm trọng về thận (gần đây hay kéo dài);
  • Bệnh gan nghiêm trọng;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Chứng tăng huyết áp.
Tác dụng phụ của Gadoxetate

Một số tác dụng phụ của gadoxetate có thể xảy ra vài ngày sau khi tiêm thuốc, bao gồm:

  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu;
  • Uể oải, lú lẫn, tâm trạng thay đổi, tăng cơn khát, mất cảm giác đói;
  • Sưng phù, tăng cân, khó thở,
  • Sưng phù, tấy rát hoặc da bị biến đổi ở nơi tiêm thuốc.

Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Nhức đầu, chóng mặt;
  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Vị giác bất thường hoặc khó chịu;
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban;
  • Thay đổi vị giác hoặc khứu giác;
  • Nóng bừng (cảm giác nóng, đỏ hoặc tê);
  • Cảm giác lạnh, ấm, đau, thâm tím, sưng phình hoặc bỏng nơi được tiêm thuốc.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Gadoxetate

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.