Gelusil®

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế
Thuốc Gelusil® có những dạng và hàm lượng sau:
  • Viên nhai;
  • Gel: hydroxit nhôm 200 mg/ magiê hydroxit 200 mg/ simethicone 25 mg.
 
Tác dụng của Gelusil®

Gelusil® có tác dụng giảm chứng ợ nóng, đau dạ dày, không tiêu, ợ chua.

Gelusil® có thể được kê cho các mục đích sử dụng khác. Bạn nên hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Gelusil®

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Bạn dùng 2-4 viên/lần khi có triệu chứng xuất hiện hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Bạn không nên dùng cho các triệu chứng đã kéo dài hơn 2 tuần trừ khi bác sĩ khuyên.
  • Bạn không nên dùng nhiều hơn 12 viên trong vòng 24 giờ.

Trẻ em dưới 12 tuổi: bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi có ý định cho trẻ dùng.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Gelusil®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Gelusil;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí sau đây:bệnh thận, viêm ruột thừa, tiêu chảy, tắc nghẽn dạ dày, xuất huyết dạ dày hoặc mổ ruột thừa;
  • Bạn đang ở chế độ ăn kiêng tránh thức ăn chứa nhiều magie.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Gelusil®

Thuốc Gelusil® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Gelusil® bao gồm:

  • Thuốc trao đổi cation (ví dụ như sodium polystyrene sulfonate) và muối citrate (có trong một số chất bổ sung canxi, thuốc giảm acid và thuốc nhuận tràng);
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin®), quinidin hoặc sulfonylureas (ví dụ như glyburide);
  • Men chuyển angiotensin (ACE) (như enalapril), thuốc chẹn beta (ví dụ như propranolol), thuốc chống loãng xương (ví dụ như risedronate), kháng sinh cephalosporin (ví dụ như cephalexin), corticosteroid (ví dụ như hydrocortisone), cyclosporine, delavirdine, digoxin, imidazole (ví dụ như ketoconazole), mycophenolate, penicillamine, quinolones (ví dụ như ciprofloxacin), tetracyclines (ví dụ như doxycycline) hoặc các hoocmon tuyến giáp (ví dụ như levothyroxine).

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Gelusil®

Gelusil® có thể gây ra các phản ứng phụ như: buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, hoặc nhức đầu.

Bạn nên ngừng sử dụng thuốc này và hỏi ý kiến bác sĩ nếu:

  • Các triệu chứng xuất hiện đã kéo dài hơn 2 tuần;
  • Bạn bị phát ban, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc đau họng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Gelusil®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.