Gemeprost

Nhóm thuốc
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Tác dụng của Gemeprost

Gemeprost là hormone dùng để chấm dứt thai kỳ. Do thuốc có khả năng gây chết thai nhi lúc mẹ đang mang thai. Thuốc tác động theo cơ chế gây co thắt tử cung và đồng thời làm giãn cổ tử cung. Ngoài ra dùng thuốc làm giãn tử cung cho một số thủ tục phẫu thuật nhất định ở phụ nữ mang thai. Gemeprost có thể được bào chế ở dạng thuốc đặt âm đạo để tránh thai.

Bạn sẽ được bác sĩ chỉ định dùng gemeprost. Bác sĩ sẽ nhắc nhở để đảm bảo bạn dùng đúng liều.

Luôn dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.

Nếu bạn cảm thấy thuốc làm bạn khó chịu hoặc bạn không nghĩ thuốc có tác dụng, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc người có liên quan đến việc chăm sóc y tế cho bạn.

Chuyên gia y tế sẽ là người bảo quản thuốc này. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Gemeprost

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Đường âm đạo

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thai chết trong tử cung

  • 1 mg thuốc đặt vào trong vòm sau âm đạo mỗi 3 giờ.
  • Tối đa: 1 đợt dùng thuốc tối đa 5 viên

Liều dùng thông thường cho người lớn phá thai ở khoảng 3 tháng giữa của thai kỳ

  • 1 mg thuốc đặt vào trong vòm sau âm đạo mỗi 3 giờ, tối đa là 5 viên.
  • Đợt thứ 2 có thể được bắt đầu 21 giờ sau khi bắt đầu đợt 1, nếu cần thiết.
  • Tối đa: 5 viên/đợt.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln làm chín cổ tử cung

  • 1 mg thuốc đặt vào trong vòm sau âm đạo 3 giờ trước khi phẫu thuật.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Gemeprost có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên thuốc đặt tử cung: 1 mg.
Thận trọng khi dùng Gemeprost

Trước khi dùng thuốc này, báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với:

  • Prostaglandins;
  • Bất kỳ thuốc nào;
  • Bất kỳ chất nào khác, ví dụ như các loại thực phẩm, chất bảo quản hay thuốc nhuộm.

Báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị:

  • Xuất huyết âm đạo không rõ lý do;
  • Tử cung mỏng liên quan đến sẹo tử cung, và bệnh nhau tiền đạo.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Gemeprost

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc sau có thể tương tác với Gemeprost:

Các loại thuốc sau có thể tương tác với Gemeprost:

  • Thuốc gây ra hoặc thúc đẩy quá trình sinh đẻ.

Nếu bạn đang dùng Gemeprost và một trong các loại thuốc trên. Hãy báo cho bác sĩ biết.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề chảy máu;
  • Các vấn đề về tim, phổi hoặc tuần hoàn nhất định;
  • Tiểu đường;
  • Co giật;
  • Viêm tử cung hoặc âm đạo;
  • Các vấn đề về thận;
  • Bệnh tắc nghẽn đường hô hấp;
  • Vấn đề tử cung như sẹo tử cung hay có nhau tiền đạo;
  • Áp lực gia tăng trong mắt;
  • Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm;
  • Viêm loét đại tràng.
Tác dụng phụ của Gemeprost

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Tiêu chảy;
  • Nhức đầu;
  • Yếu cơ;
  • Chóng mặt;
  • Ửng đỏ;
  • Ớn lạnh;
  • Đau lưng;
  • Khó thở;
  • Đau ngực;
  • Đánh trống ngực;
  • Sốt nhẹ;
  • Xuất huyết âm đạo;
  • Đau tử cung nhẹ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.