Gendobu

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Dobutamine hydrochloride
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm-1,25mg Dobutamin/ml
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 20 ml
Hàm lượng
12,5mg Dobutamin/ml
Sản xuất
Genovate Biotechnology Co., Ltd - ĐÀI LOAN (TQ)
Đăng ký
Genovate Biotechnology Co., Ltd - ĐÀI LOAN (TQ)
Số đăng ký
VN-1317-06
Tác dụng của Gendobu
Dobutamin là một catecholamin tỏng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol. Thuốc làm giảm tiền gánh, thuốc còn làm giảm hậu gánh nhiều hơn nữa.
Đồng phân (-) của dobutamin là chất chủ vận mạnh của thụ thể alfa1, và có thể gây tăng huyết áp rõ rệt. Đồng phân (+) là một chất chủ vận beta1 và beta2 mạnh. Hoạt tính tổng hợp của 2 đồng phân cho một tác dụng tăng co cơ mạnh, nhưng làm tăng nhẹ hoặc vừa tần số tim.
Đồng phân (+) là chất chủ vận beta-adrenergic mạnh hơn khaỏng 10 lần so với đồng phân (-). Cả hai đồng phân là những chất chủ vận hoàn toàn.
Các tác dụng tim mạch cuả dobutamin racemic là kết hợp của những túnh chất dược lý khác biệt của những đồng phân lập thể (-) và (+). Dobutamin tác dụng trên tim, làm co cơ tim trội hơn tác dụng điều nhịp, nếu so sánh với isoproterenol. Tính chất chọn lọc hữu ích này một phần do sức cản ngoại biên tương đối không thay đổi. Các thụ thể alfa1 ở tim cũng góp phần vào tác dụng co cơ tim.
Với những liều tăng co cơ tim tương đương, dobutamin làm tăng tính tự động của nút xoang ở mức độ yếu hơn isoproterenol. Tuy nhiên, tác dụng tăng dẫn truyền nhĩ thất và dẫn truyền trong thất giống nhau đối với hai thuốc.
Chỉ định khi dùng Gendobu
Thiểu năng cơ tim đang tiến triển: nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật mở tim, nghẽn động mạch phổi trầm trọng hoặc sốc do ngộ độc.
Cách dùng Gendobu
- Pha 1 lọ với 20 mL dd G5%, pha tiếp trong 250 - 500 mL dd G5% hay NaCl 0,9%, truyền IV chậm:
+ Người lớn 2,5 đến 10 mcg/kg/phút.
+ Trẻ em: 2,5 - 5 mcg/kg/phút.
- Liều dùng & tốc độ theo HA, mạch, HA tĩnh mạch trung tâm & bài niệu giờ.
Thận trọng khi dùng Gendobu
Phải bù đủ thể tích tuần hoàn trước khhi dùng dobutamin.
Ngấm thuốc ra ngoài có thể gây viêm tại chỗ, sự thoát ra ngoài mạch do tiêm chệch có thể gây hoại tử da.
Dùng hết sức thận trọng sau nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định với Gendobu
Quá mẫn với thành phần của thuốc, Bệnh phì đại cơ tim làm hẹp đường lưu thông tâm thất trái, Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc của Gendobu
- Không dùng với albuterol, cimetidin, furazolidon, IMAO. Insulin.
- Không pha thuốc trong dd kiềm, dd có Na pyrosulphite.
Tác dụng phụ của Gendobu
- Tăng HA & nhịp tim.
- Ðôi khi: bồn chồn, nôn, đau & váng đầu, đánh trống ngực.
Quá liều khi dùng Gendobu
Những triệu chứng quá liều là tăng huyết áp và hoặc nhịp tim nhanh. Phải giảm tốc độ tiêm truyền dobutamin hoặc ngừng tiêm truyền cho tới khi tình trạng ổn định trở lại.
Đề phòng khi dùng Gendobu
Phụ nữ cho con bú không dùng.
Bảo quản Gendobu
Thuốc độc bảng A.
bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25 độ C.