Gliatilin

Gliatilin được chỉ định điều trị một số trường hợp như đột quỵ, chấn thương sọ não, sa sút trí tuệ (suy giảm trí nhớ, thờ ơ, mất định hướng). Bạn hãy tham khảo bài viết để biết thêm thông tin về công dụng, tác dụng phụ và tương tác của thuốc Gliatilin.

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Cholin Alfoscerate
Dạng bào chế
Gliatilin có ở các dạng như sau:
  • Viên nang
  • Dung dịch tiêm
 
Dạng đóng gói
Hộp 5 ống x 4ml
Hàm lượng
400mg
Sản xuất
Italfarmaco S.p.A - Ý
Đăng ký
Italfarmaco S.p.A - Ý
Số đăng ký
VN-0908-06
Tác dụng của Gliatilin

Gliatilin được chỉ định điều trị một số trường hợp như đột quỵ cấp hoặc phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não trong cơn cấp hoặc phục hồi chức năng sau chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh, sa sút trí tuệ (suy giảm trí nhớ, thờ ơ, mất định hướng), thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.

Bên cạnh đó, thuốc Gliatilin còn được dùng trong trường hợp giảm hoạt động và vận động, giảm sút sự tập trung, bệnh mạch máu não, bệnh Alzheimer, lú lẫn.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định khi dùng Gliatilin
Cơn đột quị & phục hồi chức năng sau đột quị. Chấn thương sọ não & phục hồi sau chấn thương & phẫu thuật thần kinh. Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng; Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt; Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.
Cách dùng Gliatilin

Dạng uống

Bạn dùng 2-3 lần/ngày, mỗi lần 1 viên, dùng trong 4 tuần.

Dạng tiêm

Bác sĩ sẽ tiêm cho bạn 1-2 ống mỗi ngày trong 4 tuần.

Chưa có thông tin về việc dùng Gliatilin cho trẻ em, bạn hãy tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Gliatilin

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).

Thuốc Gliatilin chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, bạn nên thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Chưa có thông tin liệu Gliatilin có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Chống chỉ định với Gliatilin
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc của Gliatilin

Thuốc Gliatilin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Gliatilin

Các tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc Gliatilin như buồn nôn, phát ban, nổi mề đay, rối loạn tiêu hóa.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Gliatilin

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Choline Alfoscerate

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Choline alfoscerate
Chỉ định khi dùng Choline alfoscerate
Cơn đột quị & phục hồi chức năng sau đột quị. Chấn thương sọ não & phục hồi sau chấn thương & phẫu thuật thần kinh. Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng; Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt; Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.
Cách dùng Choline alfoscerate
Tiêm bắp, tiêm mạch chậm: 1-2 ống/ngày x 4 tuần. Ðường uống: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày x 4 tuần. Có thể kéo dài thời gian dùng theo đáp ứng & theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định với Choline alfoscerate
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai.