Gluta Pearl - 250

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Mỗi viên nang chứa: Glutathione 250mg; Vitamin C 112,5mg; Alpha Lipoic Acid 25mg Gelatin (làm vỏ nang), Cellulose, Magnesium stearate và Titan dioxide. Sản phẩm không chứa: đường, muối, tinh bột, nấm men, bột mì, gluten, sữa, trứng hoặc chất bảo quản.
Dạng bào chế
viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 01 vỉ 20 viên
Sản xuất
Lloyd Laboratories Inc - PHI LÍP PIN
Số đăng ký
2490/2010/YT-CNTC
Chỉ định khi dùng Gluta Pearl - 250
* Giúp hạn chế sự lão hóa của các bộ phận trong cơ thể
* Góp phần hỗ trợ điều trị sạm da và nám da, góp phần vào tái tạo cấu trúc da làm giảm vết nhăn và giúp da sáng màu hơn
* Giúp tăng cường chức năng gan, giải độc gan
Với sự kết hợp ba thành phần Glutathione - Vitamin C - Alpha Lipoic Acid, Gluta Pearl - 250 là thực phẩm chức năng giúp trắng da, hạn chế da bị sẫm màu do bởi tia UV khi ra nắng; chống oxy hóa để bảo vệ da khỏi các gốc tự do gây tổn hại, như hình thành các vết nám, tàng nhang, nếp nhăn hoặc da bị lão hóa sớm. Kích thích sự tái tạo biểu mô khỏe mạnh.
Cách dùng Gluta Pearl - 250
Liều chống lão hóa thông thường ở người lớn: ngày uống 1 viên trong bữa ăn. Tuy vậy, để tác dụng làm trắng da đạt hiệu quả nhanh chóng hơn, nên áp dụng phác đồ sau đây:
* Trong 30 ngày đầu: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên. Trong giai đoạn này nên hạn chế tối đa tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
* Trong 60 ngày tiếp theo: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
* Sau khi đã thấy hiệu quả trắng da, nên duy trì mỗi ngày 1 viên.
Thời điểm uống tốt nhất là trong các bữa ăn, vì thức ăn sẽ giúp hấp thu các hoạt chất tốt hơn.
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Đề phòng khi dùng Gluta Pearl - 250
Không dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con **. Nên thông báo cho bác sĩ biết việc sử dụng sản phẩm này khi đang trong thời gian sử dụng các thuốc điều trị bệnh.
Bảo quản Gluta Pearl - 250
Ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng: 2 năm.
Sản phẩm của: GOLD LIFE PHILS, INC. Sản xuất bởi: LLOYD LABORATORIES INC. #10 Lloyd Avenue, First Bulacan Industrial City, Malolos, Bulacan, Philippines.
Nhập khẩu & phân phối bởi: CÔNG TY TNHH TM DV DƯỢC PHẨM PHAN NAM (PHANAPHARMA CO. LTD.) 87 Trần Đình Xu, Quận 1, Tp.HCM.
Đã được Bộ Y Tế Việt Nam cấp giấy phép lưu hành toàn quốc (số GP: 2490/2010/YT-CNTC).
Để được tư vấn, hãy gọi về cho chún

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Glutathione

Nhóm thuốc
Thuốc cấp cứu và giải độc
Thành phần
Glutathione
Tác dụng của Glutathione
Glutathione làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Glutathione là trung tâm của hệ thống phòng thủ chống oxy hoá cho cơ thể, hệ thống này bảo vệ các tế bào chống lại sự thiệt hại của các tác nhân vật lý, sự ô nhiễm, độc tố, sự truyền nhiễm, tia UV. Mức độ glutathione giảm theo tuổi và sự suy tàn này có liên hệ với tấn công của các loại bệnh như bệnh của Alheimer, bệnh đục thuỷ tinh thể, bệnh Parkinson và bệnh xơ cứng động mạch.
Chỉ định khi dùng Glutathione
Phụ trị tình trạng nhiễm độc do rượu ethylic, tác nhân phospho hữu cơ, acetaminophen, tác nhân hóa trị liệu chuyên biệt, thuốc độc tế bào hay thuốc trị lao, thuốc có tác động trên tâm thần, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm. 
Phòng ngừa & điều trị tổn thương do phóng xạ. Bệnh gan.
Cách dùng Glutathione
Tiêm IM, IV chậm hay truyền IV 1-2 ống TAD 300 (300-600 mg)/ngày. Các tình trạng nghiêm trọng hơn: 1-2 lọ TAD 600 (600-1200 mg)/ngày.
Chống chỉ định với Glutathione
Quá mẫn với thuốc.
Tác dụng phụ của Glutathione
Thỉnh thoảng: nổi mẩn da (sẽ hết khi ngưng dùng thuốc).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin C

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Acid Ascorbic
Dược lực của Vitamin C
Vitamin tan trong nước.
Dược động học của Vitamin C
Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.
Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.
Tác dụng của Vitamin C
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể
- Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng...
- Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid.
- Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
- Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
- Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
- Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).
Chỉ định khi dùng Vitamin C
Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm , mệt mỏi, nhiễm độc.
Thiếu máu do thiếu sắt. 
Phối hợp với các thuốc chống dị ứng.
Cách dùng Vitamin C

Vitamin C có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang phóng thích kéo dài, thuốc uống: vitamin C 500mg.
  • Dạng lỏng, thuốc uống: 500mg/ 5 ml.
  • Dạng dung dịch, thuốc tiêm: 250mg/ml, 500mg/ml.
  • Dạng si rô, thuốc uống: 500mg/ml.
  • Viên nén, thuốc uống: 100mg, 250mg, 500mg, 1000mg, 1500mg.
  • Viên nén, thuốc nhai: 500mg, 1000mg, 1500mg.

Liều dùng thông thường cho người lớn hỗ trợ giảm cân

Dạng uống, tiêm bắp, truyền dịch, tiêm dưới da: 50-200 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn để acid hóa nước tiểu

Dạng uống, tiêm bắp, truyền dịch, tiêm dưới da: 4-12 g/ngày trong 3-4 liều chia.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Scorbut

Dạng uống, tiêm bắp, truyền dịch, tiêm dưới da: 100-250 mg một lần hoặc hai lần mỗi ngày trong ít nhất hai tuần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em hỗ trợ giảm cân

Dạng uống, tiêm bắp, truyền dịch, tiêm dưới da: 35-100 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để acid hóa nước tiểu

Dạng uống, tiêm bắp, truyền dịch, tiêm dưới da: 500mg mỗi 6-8 giờ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh Scorbut

Dạng uống, tiêm bắp, truyền dịch, tiêm dưới da: 100-300 mg/ngày chia làm nhiều lần trong ít nhất hai tuần.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên tuân thủ các hướng dẫn của bác sĩ về những thực phẩm, đồ uống và hoạt động bị hạn chế.

Thận trọng khi dùng Vitamin C
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C (sử dụng không hợp lý và không an toàn) có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Thời kỳ mang thai
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định với Vitamin C
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tương tác thuốc của Vitamin C

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Thuốc này có thể tương tác với:

  • Amygdalin;
  • Deferoxamine;
  • Indinavir.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe, đặc biệt là:

Vấn đề về máu – vitamin C liều cao có thể gây ra các vấn đề về máu.

  • Bệnh tiểu đường loại 2 –vitamin C liều quá cao có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đường trong nước tiểu;
  • Thiếu Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) – vitamin C liều cao có thể gây thiếu máu tán huyết;
  • Sỏi thận (hoặc có tiền sử bị sỏi thận) – vitamin C liều cao có thể làm tăng nguy cơ sỏi thận ở đường tiết niệu.
Tác dụng phụ của Vitamin C

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng, bao gồm:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng Vitamin C và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • Đau khớp, suy nhược hoặc cảm giác mệt mỏi, sụt cân, đau dạ dày;
  • Ớn lạnh, sốt, đi tiểu nhiều lần, đi tiểu đau hoặc khó khăn;
  • Đau ở phía bên hoặc dưới lưng, có máu trong nước tiểu của bạn.

Phản ứng phụ thường có thể bao gồm:

  • Ợ nóng, khó chịu dạ dày;
  • Buồn nôn, tiêu chảy, co rút dạ dày.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Vitamin C
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Đề phòng khi dùng Vitamin C
Bệnh nhân sỏi thận, phụ nữ có thai dùng dài ngày.
Bảo quản Vitamin C
Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng; tuy vậy, sự hơi ngả màu không làm giảm hiệu lực điều trị của thuốc tiêm vitamin C.
Dung dịch vitamin C nhanh chóng bị oxy hóa trong không khí và trong môi trường kiềm; phải bảo vệ thuốc tránh không khí và

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Alpha Lipoic Acid

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Alpha lipoic acid

Alpha-lipoic acid được sử dụng cho bệnh đái tháo đường và các biến chứng liên quan đến hệ thần kinh do bệnh đái tháo đường gây ra bao gồm nóng rát, đau nhức, và tê cứng ở chân và cánh tay.

Một số người còn sử dụng alpha-lipoic acid cho chứng mất trí nhớ, hội chứng mệt mỏi kinh niên (CFS), HIV/AIDS, ung thư, bệnh gan, bệnh tim mạch và bệnh về mạch máu (bao gồm chứng rối loạn được gọi là bệnh thần kinh tự chủ do tim mạch) và bệnh Lyme.

Alpha-lipoic acid cũng còn được sử dụng để điều trị các chứng rối loạn liên quan đến mắt, như tổn thương võng mạc, cườm, tăng nhãn áp, và bệnh Wilson.

Khi cân nhắc về việc sử dụng các sản phẩm bổ sung từ thảo mộc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Bạn cũng có thể cân nhắc về việc tham khảo ý kiến tư vấn từ một bác sĩ được đào tạo chuyên môn về cách sử dụng các sản phẩm bổ sung cho sức khỏe từ thảo mộc (thầy thuốc đông y).

Nếu quyết định dùng alpha-lipoic acid, hãy sử dụng theo như sự chỉ dẫn trên bao bì hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ, hoặc nhân viên y tế. Không sử dụng alpha-lipoic acid nhiều hơn liều lượng được khuyến nghị trên nhãn thuốc.

Một số loại alpha-lipoic acid có thể đạt tác dụng cao nhất nếu bạn dùng kèm chung với thức ăn. Đọc kỹ nhãn thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ về việc bạn có nên dùng alpha-lipoic acid kèm chung với thức ăn hay không.

Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều lượng để bảo đảm rằng bạn đạt được kết quả tốt nhất. Liều lượng cho phép đối với alpha-lipoic acid có thể tăng lên theo độ tuổi. Hãy uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Alpha lipoic acid

Liều dùng thông thường cho người lớn:Liều dùng bổ sung

Viên nang mềm Alpha-lipoic acid 300 mg, đường uống: uống 1 viên, một hoặc hai lần mỗi ngày.

Thuốc viên nén Alpha-lipoic acid 50 mg, đường uống: uống 1 viên mỗi ngày, trong bữa ăn.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Alpha lipoic acid có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, thuốc uống: 300 mg.
  • Viên nén, thuốc uống: 50 mg.
Thận trọng khi dùng Alpha lipoic acid

Trước khi dùng alpha lipoic acid, bạn nên:

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với alpha lipoic acid hoặc bất kỳ các loại thuốc khác.
  • Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, kể cả vitamin mà bạn đang dùng.
  • Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng alpha lipoic acid, hãy liên hệ với bác sĩ.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị bệnh thận hoặc gan, đái tháo đường, chứng hạ đường huyết, hoặc rối loạn tuyến giáp.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Alpha-lipoic acid có thể đi vào sữa mẹ và gây hại đến em bé. Không được sử dụng thuốc này mà không thông báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.

Tương tác thuốc của Alpha lipoic acid

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Levothyroxine (Synthroid) và các loại thuốc chữa rối loạn chức năng tuyến giáp khác;
  • Insulin hoặc các loại thuốc trị đái tháo đường dạng uống như metformin (Glucophage), glyburide (DiaBeta, Glynase), và các loại thuốc khác.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận;
  • Tiểu đường;
  • Chứng hạ đường huyết;
  • Rối loạn tuyến giáp.
Tác dụng phụ của Alpha lipoic acid

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ các dấu hiệu dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng.

Thông báo với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ các dấu hiệu của chứng hạ đường huyết sau đây khi dùng alpha-lipoic acid:

  • Đói bụng, yếu ớt, buồn nôn, dễ bị kích thích, run rẩy;
  • Buồn ngủ, choáng váng, đau đầu, thị lực kém;
  • Lú lần, khả năng tập trung có vấn đề;
  • Đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh;
  • Cảm giác như bất tỉnh.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau bao tử;
  • Cảm giác tê cứng hoặc ngứa ran;
  • Choáng váng, cảm giác mệt mỏi;
  • Đau đầu, vọp bẻ cơ;
  • Phan ban nhẹ ở da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Magnesium

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Magnesium sulfate
Dược lực của Magnesium
Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
Dược động học của Magnesium
- Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Magnesium
Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột.
Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.
Chỉ định khi dùng Magnesium
Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Cách dùng Magnesium
Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
Chống chỉ định với Magnesium
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Tương tác thuốc của Magnesium
Quinidin, các thuốc nhóm cura.
Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tác dụng phụ của Magnesium
Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.
Quá liều khi dùng Magnesium
Quá liều gây ỉa chảy.
Bảo quản Magnesium
Ở nhiệt độ > 25oC, tránh ánh sáng.