Goldbetin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 500mg
Dạng bào chế
Bộ pha dung dịch tiêm/truyền
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ
Sản xuất
Facta Farmaceutical SPA - Ý
Đăng ký
Công ty TNHH Lamda
Số đăng ký
VN-21406-18
Chỉ định khi dùng Goldbetin
- Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Cách dùng Goldbetin
- Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.
+ Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 - 8 giờ, tiêm IM hay IV.
+ Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
- Trẻ em:
+ Trẻ 2 tháng hoạc > 12 tuổi 50 mg - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần, Tiêm IM hay IV.
+ Sơ sinh > 7 ngày 75 - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.
+ Trẻ sinh non & sơ sinh > 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
- Suy thận ClCr > 10 mL: giảm nửa liều.
Chống chỉ định với Goldbetin
Quá mẫn với cephalosporin, phụ nũ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc của Goldbetin
Probenecid, azlocillin, fosfomycin.
Tác dụng phụ của Goldbetin
- Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
- Thay đổi huyết học.
- Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
- Loạn nhịp tim.
Đề phòng khi dùng Goldbetin
Mẫn cảm với penicillin. Suy thận.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefotaxim

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefotaxim 1g
Tác dụng của Cefotaxim
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...
Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...
Chỉ định khi dùng Cefotaxim
Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục. Viêm mô tế bào, chốc lở, nhọt, áp-xe. Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản. Viêm ruột, lỵ trực khuẩn. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậuDự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Cách dùng Cefotaxim
Tối đa 12g/ngày. Lậu IM liều đơn 1g. Nhiễm khuẩn không biến chứng IM/IV 1g mỗi 12 giờ. Nhiễm khuẩn vừa đến nặng IM/IV 1-2g mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn huyết IV 2g mỗi 6-8 giờ. Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng IV 2g mỗi 4 giờ. Trẻ 0-1 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 12 giờ. Trẻ 1-4 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 8 giờ. Trẻ 1 tháng-12 tuổi & > 50kg: 50-100mg/kg/ngày chia 2-4 lần. Suy thận ClCr > 20mL/phút: giảm 1/2 liều.
Thận trọng khi dùng Cefotaxim
Dị ứng với penicilline. Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Cefotaxim
Mẫn cảm với cephalosporine.
Tương tác thuốc của Cefotaxim
Cefotaxime dùng với colistin có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
Cefotaxime dùng cùng với azlocillin, ở người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ.
Cefotaxime dùng cùng với các ureido - penicillin sẽ làm giảm độ thanh thải của cefotaxime ở người bệnh có chức năng thận yếu.
Tác dụng phụ của Cefotaxim
Ðau, chai cứng, dễ nhạy cảm & viêm tại chỗ tiêm. Mẫn cảm (nổi ban, ngứa & sốt). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy & viêm ruột. Ðau đầu, nhiễm candida, viêm âm đạo.
Quá liều khi dùng Cefotaxim
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả., đay là một rối loạn tiêu hoá nặng, cần phải ngừng cefotaxime và thay thế bằng kháng sinh có tác dụng lâm sàng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.
Nếu có triệu chứng ngộ độc, ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến bệnh viện điều trị.
Đề phòng khi dùng Cefotaxim
Mẫn cảm với penicillin. Suy thận.
Bảo quản Cefotaxim
Tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.