Gynera®

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Gestodene, Ethinyl Estradiol
Dạng bào chế
Thuốc Gynera® có những dạng và hàm lượng sau:
  • Gynera tab viên nén chứa gestodene 75 mcg, ethinylestradiol 30 mcg;
  • Gynera ED viên nén, gồm 21 viên Gynera tab và 7 viên nén không chứa hormone.
 
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ x 21 viên
Sản xuất
PT Schering Indonesia - IN ĐÔ NÊ XI A
Đăng ký
Schering Aktiengeselschaft
Số đăng ký
VN-7487-03
Tác dụng của Gynera®

Thuốc Gynera® thường được dùng để tránh thai.

Cách dùng Gynera®

Bạn uống 1 viên thuốc mỗi ngày trong 21 ngày, bắt đầu vào ngày đầu tiên của kì kinh, sau đó là 7 ngày ngưng thuốc. Sau đó bạn uống tiếp vỉ mới với cách uống ngày 1 viên như trên cho dù lúc ấy còn kinh hay hết.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thận trọng khi dùng Gynera®

Trước khi dùng thuốc Gynera® bạn nên báo ch bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn bị tiểu đường, bệnh tĩnh mạch, đa xơ cứng, động kinh, rối loạn chuyển hóa porphyrin, hội chứng Tetany, bệnh co giật nhẹ, tiền sử viêm tĩnh mạch, loạn nhịp tim, tiền sử gia đình bị huyết khối hoặc đột quỵ, ung thư vú, bệnh Crohn loét trực tràng, hội chứng tán huyết, thiếu máu hồng cầu hình liềm, tăng triglyceride máu, bệnh gan hoặc bệnh túi mật.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này chống chỉ định đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc của Gynera®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Gynera® khi dùng chung bao gồm:

  • Thuốc trị động kinh như primidone, phenytoin, barbiturate, carbamazepine;
  • Thuốc trị lao như rifampicin, rifabutin;
  • Thuốc kháng virus như ritonavir;
  • Kháng sinh như penicillin, tetracycline;
  • Thảo dược chứa St. John’s wort.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn chức năng gan nặng;
  • Vàng da hoặc ngứa nhiều khi mang thai;
  • Hội chứng Dubin – Johnson;
  • Hội chứng Rotor;
  • Tiền sử u gan hoặc đang bị u gan;
  • Đã từng hoặc đang có huyết khối tắc động mạch, tĩnh mạch dẫn đến một số bệnh lý nghiêm trọng;
  • Thiếu máu hồng cầu hình liềm;
  • Đang có hoặc đã được điều trị ung thư vú hoặc ung thư nội mạc tử cung;
  • Tiểu đường nặng có biến chứng mạch máu;
  • Rối loạn chuyển hóa lipid;
  • Tiền sử nhiễm herpes khi mang thai;
  • Đau nửa đầu, đau đầu nặng.
Tác dụng phụ của Gynera®

Thuốc Gynera® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tăng hoặc giảm cân;
  • Đau đầu;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Phản ứng trên da;
  • Trầm cảm;
  • Không dung nạp kính sát tròng;
  • Phản ứng tăng nhạy cảm.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Gynera®

Bạn nên bảo quản thuốc Gynera® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ethinyl Estradiol

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Ethinyl estradiol
Dược động học của Ethinyl estradiol
Hấp thu: Ethinyl estradiol là estrogen bán tổng hợp nên bền vững hơn, dùng được đường uống.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương ( trên 90%),chủ yếu là globulin. Thuốc qua được sữa mẹ và có chu kỳ gan- ruột.
Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Chỉ định khi dùng Ethinyl estradiol
Điều trị thay thế sau mãn kinh.
Ðiều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến.
Điều trị bệnh nam hoá( phụ nữ mọc râu, trứng cá).
Điều trị rối loạn kinh nguyệt.
Cách dùng Ethinyl estradiol
-Trong trường hợp vô kinh và thiểu kinh uống 1-2 viên/ngày trong 20 ngày, sau đó tiêm bắp 5mg progestin/ngày trong 5 ngày.
-Trong trường hợp đau kinh uống 1 viên/ngày trong 20 ngày, mỗi 2 hoặc 3 tháng. Việc dùng thuốc nên bắt đầu từ ngày thứ 4-5 của chu kỳ kinh.
-Ðể cai sữa uống 1 viên/ngày trong 3 ngày sau khi sinh, 3 ngày tiếp theo uống 3 x 1/2 viên/ngày, 3 ngày tiếp theo nữa uống 1/3 viên/ngày.
-Trong bệnh mụn trứng cá uống 1 viên/ngày.
-Điều trị ung thư tiền liệt tuyến 3 x 1-2 viên/ngày, liều này có thể giảm dần cho đến liều duy trì 1 viên/ngày.
Thận trọng khi dùng Ethinyl estradiol
Việc ngưng thuốc ngay chỉ được xem xét trong trường hợp tần suất nhức nửa đầu và nhức đầu trầm trọng cao chưa từng có trước đây, rối loạn thị giác cấp, các dấu hiệu nghẽn tĩnh mạch hay nghẽn mạch, cao huyết áp, vàng da ứ mật, nằm liệt giường thường xuyên. Ethinyl estradiol có thể làm giữ muối và nước, vì thế thận trọng đặc biệt trong trường hợp suy tim hay thận, cao huyết áp, động kinh và hen phế quản, trong trường hợp glaucom góc đóng hay phẳng, áp suất nhãn cầu có thể tăng. Trong trường hợp đái tháo, dung nạp glucose có thể giảm.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần khám chi tiết đặc biệt khám kỹ tuyến vú và cơ quan xương chậu, huyết áp. Trong trường hợp điều trị lâu dài, nên khám lại sau 6 tháng đầu, sau đó tối thiểu là hàng năm. Vì nguy cơ xuất huyết bất ngờ, nên dùng cách quãng khi điều trị lâu dài.
Vì liều cao Ethinyl estradiol trong giai đoạn đầu mang thai có thể hại thai nhi, loại trừ mang thai khi bắt đầu điều trị.
Các test chức năng gan và nội tiết chỉ cho kết quả đáng tin cậy sau 2-4 tháng ngưng điều trị.
Chống chỉ định với Ethinyl estradiol
Phụ nữ có thai và cho con bú, suy gan, các tình trạng sau viêm gan, có tiền sử vàng da mang thai vô căn và ngứa. Hội chứng Dubin-Johnson và Rotor, có tiền sử huyết khối tĩnh mạch, bệnh nghẽn mạch, các bướu vú và tử cung đã mắc hay nghi ngờ, lạc nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân, rối loạn chuyển hóa lipid, đã từng mắc chứng xơ cứng tai trong các kỳ mang thai trước.
Cao huyết áp.
Tương tác thuốc của Ethinyl estradiol
Thuốc tạo enzyme có thể làm tăng chuyển hóa chế phẩm.
Tác dụng phụ của Ethinyl estradiol
Hội chứng giống nghén:Buồn nôn, nôn, nhức đầu, nhức nửa đầu,vàng da, ứ mật, tăng Ca++ máu, tăng cân.
Với liều cao hơn tăng nguy cơ nghẽn mạch, rám da, vàng da ứ mật, xuất huyết nhiều và bất ngờ, xuất huyết lấm tấm, dị ứng da.
Chứng vú to và giảm tình dục ở nam giới.
Bảo quản Ethinyl estradiol
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.