Hadocort B

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Xylometazoline
Dạng bào chế
Thuốc xịt
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ x 15ml thuốc xịt
Hàm lượng
15ml
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNA-3440-00
Chỉ định khi dùng Hadocort B
Giảm đau và kháng viêm trong các trường hợp như:
- Điều trị đau sau phẫu thuật
- Điều trị cơn đau cấp liên quan đến thần kinh tọa.
- Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau, và viêm nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng Hadocort B
8mg đến 18mg mỗi ngày, chia thành 2-3 liều
Chống chỉ định với Hadocort B
- Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tiền sử hen, phù mạch, mề đay khi dùng aspirin. Loét dạ dày, tá tràng. Suy gan, suy tim, suy thận nặng. Trẻ Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông máu hoặc ức chế kết tập tiểu cầu
- Sulphonylure
- Lithium, methotrexat
- Digoxin, Cyclosporin
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển
Tác dụng phụ của Hadocort B
Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Xylometazoline

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Xylometazoline hydrochloride
Dược lực của Xylometazoline
Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline.
Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ.
Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.
Dược động học của Xylometazoline
Sau khi bơm hoặc nhỏ vào mũi, nồng độ của hoạt chất trong huyết tương rất thấp không thể kiểm tra được bằng các phương pháp phân tích thông thường hiện nay.
Chỉ định khi dùng Xylometazoline
- Sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm và do các nguyên nhân khác.
- Trợ giúp tải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
- Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa.
- Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.
Cách dùng Xylometazoline
Thuốc nhỏ mũi 0,05%:
Dùng cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 6 tuổi: thường nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 đến 2 lần/ngày; không nên nhỏ quá 3 lần/ngày.
Khí dung 0,1%:
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: mỗi lần xịt 1 liều vào trong mỗi bên mũi, thường khoảng 4 lần/ngày là đủ.
Cách sử dụng bình xịt khí dung: Bình khí dung ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho ống tra mũi vào mũi và bấm nhanh và mạnh vào nút bấm ở phía trên của bình khí dung ; rút ống tra mũi ra trước khi thả tay bấm. Hít nhẹ qua mũi trong lúc bơm thuốc sẽ giúp thuốc được phân tán tối ưu. Ðậy nút bảo vệ lại sau mỗi lần dùng.
Thận trọng khi dùng Xylometazoline
Như với tất cả các thuốc cùng nhóm trị liệu, Xylometazoline phải được sử dụng thận trọng trong trường hợp có phản ứng giao cảm quá mức, thể hiện qua việc mất ngủ, chóng mặt...
Như với các thuốc gây co mạch tại chỗ, việc điều trị liên tiếp và kéo dài bằng Otrivin, như trong bệnh viêm mũi mãn tính, là không nên.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Sử dụng thận trọng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú chỉ dùng Xylometazoline khi có chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định với Xylometazoline
Như các thuốc gây co mạch khác, không nên dùng Xylometazoline trong các trường hợp sau :
- Cắt tuyến yên qua đường xương bướm (hay sau các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc mũi).
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Xylometazoline
Các tác dụng phụ sau đây có thể được ghi nhận trong một vài trường hợp: cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng, gây kích ứng tại chỗ, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.
Quá liều khi dùng Xylometazoline
Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn.
Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu có thể, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
Bảo quản Xylometazoline
Tránh nóng (để thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C)