Hatasupervitamine

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Vitamin A, E, B1, B2, B6, B12, PP, Dexpanthenol
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ x 15 ml thuốc giọt uống
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11586-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin A

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Vitamin A
    Dược lực của Vitamin A
    Vitamin A là vitamin tan trong dầu.
    Dược động học của Vitamin A
    - Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.
    - Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.
    - Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.
    Tác dụng của Vitamin A

    Vitamin A là một loại vitamin tan trong dầu. Vitamin A còn được gọi là retinol, thường được sử dụng cho trong các trường hợp:

    • Điều trị tình trạng thiếu vitamin A;
    • Giảm các biến chứng của bệnh, ví dụ như sốt rét, HIV, bệnh sởi và tiêu chảy ở trẻ em mắc tình trạng thiếu vitamin A;
    • Điều trị kinh nguyệt nhiều, hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS), nhiễm trùng âm đạo, nhiễm nấm men, bệnh xơ nang của vú và giúp ngăn ngừa ung thư vú ở phụ nữ;
    • Giảm nguy cơ lây truyền HIV sang trẻ sơ sinh trong thời kỳ mang thai, sinh con hoặc cho con bú từ mẹ nhiễm HIV;
    • Giúp tăng số lượng tinh trùng ở nam giới;
    • Cải thiện tầm nhìn và điều trị rối loạn mắt như: bệnh thoái hóa điểm vàng do lão hoá (AMD), tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể;
    • Điều trị bệnh về da bao gồm: mụn trứng cá, bệnh chàm, bệnh vảy nến, mụn rộp, vết thương, bỏng, cháy nắng, bệnh dày sừng nang lông, bệnh vảy cá, bệnh li ken phẳng sắc tố, bệnh vảy phấn đỏ nang lông;
    • Điều trị loét đường tiêu hóa, bệnh Crohn, bệnh nướu răng, tiểu đường, hội chứng Hurler (mucopolysaccharidosis), nhiễm trùng xoang, sốt cỏ khô, và nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI);
    • Điều trị nhiễm vi khuẩn Shigella, các bệnh hệ thần kinh, nhiễm trùng mũi, mất khứu giác, hen suyễn, đau đầu dai dẳng, sỏi thận, tuyến giáp hoạt động quá mức, thiếu máu thiếu sắt, điếc, ù tai;
    • Ngăn ngừa và điều trị ung thư, bảo vệ tim và hệ tim mạch, làm chậm quá trình lão hóa và tăng cường hệ thống miễn dịch;
    • Cải thiện lành vết thương, làm giảm nếp nhăn, và để bảo vệ da chống lại tia cực tím.

    Khi dùng vitamin A, bạn nên dùng retinol theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể nuốt thuốc viên nang hoặc viên nén trong trường hợp sử dụng viên thuốc nang hoặc viên nén. Trong trường hợp sử dụng thuốc dạng lỏng, đo thuốc bằng muỗng đo hoặc cốc đo liều đặc biệt, không phải bằng muỗng ăn thông thường. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý không dùng nhiều hoặc ít hơn so với liều khuyến cáo của vitamin A.

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Chỉ định khi dùng Vitamin A
    Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi. Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, phòng thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, cường giáp.
    Cách dùng Vitamin A

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu hụt vitamin A, không liên quan đến bệnh khô mắt:

    Bạn dùng 100000 IU uống hoặc tiêm bắp trong ba ngày, tiếp theo là 50000 IU mỗi ngày trong hai tuần. Sau hai tuần, banjn dùng liều hàng ngày 10000-20000 IU trong vòng hai tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn trong chương trình can thiệp cộng đồng:

    Bạn dùng liều duy nhất 20000 IU uống mỗi tháng trong vòng 6 tháng, 4 tháng hoặc 1 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp:

    Bạn dùng 0,5 mg/kg etretinate (một dạng vitamin A) uống trong bốn tuần, sau đó giảm xuống 0,25 mg/kg hàng ngày nếu thiếu cải thiện hoặc mắc tác dụng phụ.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư vú:

    Bạn dùng 1000-6000 mg retinol và 3000 IU-10000 IU vitamin A hàng ngày.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư dạ dày và ruột:

    Bạn dùng 5000 IU và 50000 IU mỗi tuần.

    Liều dùng thông thường cho người lớn để giảm những tác dụng phụ liên quan đến ung thư:

    Bạn dùng 100000 IU vitamin A tiêm mỗi tuần.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư cổ tử cung:

    Việc bổ sung vitamin A  có thể cần được thực hiện trong 1-3 năm.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư đại trực tràng:

    Bạn có thể dùng 25000 IU vitamin A kết hợp với 30 mg beta-carotene một lần mỗi ngày đến 7 năm nếu thiếu hiệu quả.

    Liều dùng thông thường cho người lớnđể hỗ trợ nhiễm HIV:

    Phụ nữ và trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh có thể dùng một liều lớn vitamin A (400000 IU ở người lớn và 50000 IU ở trẻ em) trong hai năm.

    Phụ nữ mang thai nhiễm HIV được dùng sắt và folate riêng rẽ hoặc kết hợp với vitamin A (tương đương 3 mg retinol) hàng ngày bằng đường uống từ tuần thứ 18-28 của thai kỳ.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh gan:

    Bạn dùng liều hàng ngày là 5000 IU vitamin A trong 6 tháng hoặc 10000 IU vitamin A trong 4 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư phổi:

    Bạn dùng 20-50 mg beta-carotene uống hàng ngày hoặc cách ngày trong 5-12 năm.

    Liều dùng thông thường cho người lớnmắc bệnh vảy nến:

    Bạn có thể dùng liều 1 mg/kg hàng ngày. Ngoài ra, 10-75 mg acitretin được dùng bằng đường uống hàng ngày, riêng lẻ hoặc kết hợp với psorlen và với tia cực tím A/B (PUVA/PUVB), và liều 1 mg/kg hoặc 75 mg etretinate được dùng bằng đường uống hàng ngày trong sáu tuần đến 12 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn đối với tác dụng phụ của xạ trị:

    Bạn dùng 10000 IU retinyl palmitate hàng ngày trong 90 ngày.

    Liều dùng thông thường cho người lớnmắc bệnh viêm võng mạc sắc tố (rối loạn thị giác):

    Bạn dùng liều 15000 IU vitamin A palmitat hàng ngày dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

    Liều dùng thông thường cho người lớnmắc bệnh ung thư da:

    Bạn dùng100000 IU vitamin A uống hàng ngày trong 18 tháng.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp tiền tủy bào:

    Bạn cho trẻ dùng 25-45 mg tất cả dạng trans axit retinoic (ATRA) hàng ngày.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh thiếu máu:

    Bạn cho trẻ dùng 3000 mg vitamin A uống mỗi ngày trong hai tháng.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em sinh non mắc bệnh loạn sản phế quản phổi:

    Bạn cho trẻ dùng 2000 IU uống hàng ngày hoặc dùng 4000 IU uống ba lần mỗi tuần.

    Liều dùng thông thườngđể thúc đẩy tăng trưởng ở trẻ em:

    Bạn cho trẻ dùng 60 mg vitamin A, chia thành 1-6 liều cách nhau 4-6 tháng, trong 12-104 tuần.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh xơ nang:

    Bạn cho trẻ dùng 3000 mg dạng tương đương hoạt động retinol (Raes) hàng ngày ở trẻ em trên 8 tuổi.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh sốt rét:

    Bạn cho trẻ từ 6-60 tháng tuổi dùng một viên nang (hay nửa viên nang nếu trẻ hơn 12 tháng) chứa 200000 IU vitamin A) mỗi ba tháng trong 13 tháng.

    Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

    Vitamin A có dạng viên nang mềm và hàm lượng vitamin A 5000 IU, vitamin A 10000 IU, vitamin A 25000 IU.

    Thận trọng khi dùng Vitamin A

    Trước khi dùng vitamin A, bạn nên:

    • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với vitamin A hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Chống chỉ định với Vitamin A
    Dùng đồng thời với dầu parafin.
    Người bệnh thừa vitamin A.
    Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.
    Tương tác thuốc của Vitamin A

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

    Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng những thuốc sau đây:

    • Các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu, ví dụ, aspirin, thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®) hoặc heparin, thuốc kháng tiểu cầu như clopidogrel (Plavix®), và các thuốc chống viêm không steroid như ibuprofen (Motrin®, Advil® ) hoặc naproxen (Naprosyn®, Aleve®);
    • Thuốc chuyển hóa bởi hệ thống enzyme cytochrome P450 của gan;
    • Thuốc trầm cảm;
    • Thuốc tiêu chảy;
    • Thuốc hạ cholesterol;
    • Thuốc điều trị bệnh dạ dày và rối loạn đường ruột;
    • Thuốc giảm cân;
    • Thuốc trị giun;
    • Thuốc tác động đến hệ thần kinh;
    • Thuốc tác động đến gan, rượu, kháng sinh, chất trị ung thư, kháng nấm, thuốc trị sốt rét, thuốc trị siêu vi;
    • Thuốc ngừa thai đường uống, folate, muối sắt, dầu khoáng, nicotine, orlistat, thuốc trị loãng xương, phytonadione (vitamin K), retinoid, thuốc trị rối loạn da, các thuốc trị bệnh tuyến giáp, vắc xin, và axit

    Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Tác dụng phụ của Vitamin A

    Việc sử dụng vitamin có thể dẫn đến phản ứng dị ứng nếu bạn bị dị ứng với vitamin A hoặc phần không hoạt tính khác trong công thức thuốc. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn mắc bất kỳ dấu hiệu nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

    Ngoài ra, vitamin A có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

    • Tăng nguy cơ bệnh tim;
    • Chảy máu: ở phổi, nhìn mờ, đau nhức xương;
    • Những thay đổi trong chức năng miễn dịch;
    • Viêm gan mãn tính, sẹo gan;
    • Ho, sốt;
    • Nứt móng tay;
    • Môi nứt;
    • Giảm chức năng tuyến giáp;
    • Trầm cảm;
    • Tiêu chảy; cảm giác đầy bụng.

    Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều khi dùng Vitamin A

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Bảo quản Vitamin A
    Vitamin A không bền vững, cần bảo vệ tránh ánh sáng và không khí. Các chế phẩm vitamin A cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là 15 – 300C; nút kín, tránh không khí và ánh sáng, không để đông lạnh.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dexpanthenol

    Nhóm thuốc
    Thuốc điều trị bệnh da liễu
    Thành phần
    Dexpanthenol
    Dược lực của Dexpanthenol
    Panthenol (còn được gọi là pantothenol) là chất tương tự rượu của axit pantothenic (vitamin B5), và do đó là một provitamin của B5. Trong các sinh vật, nó nhanh chóng bị oxy hóa thành axit pantothenic. Nó là một chất lỏng trong suốt nhớt ở nhiệt độ phòng. Panthenol được sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm và để cải thiện việc chữa lành vết thương trong các sản phẩm dược phẩm và mỹ phẩm. Thực tế, panthenol chỉ là một chất chuyển hóa từ vitamin B5 và tương đối dễ dàng chuyển đổi thành vitamin này trong cơ thể.
    Khi các loại kem, thuốc mỡ và các công thức có chứa pro vitamin B5 được áp dụng cho vào hấp thụ qua da, pro vitamin này được chuyển đổi thành vitamin B5 ( pantothenic acid), trong đó có khả năng tự nhiên rộng để dưỡng ẩm, làm dịu, chữa lành và tái tạo da.
    Pro vitamin B5 là chất lỏng hơi nhớt, tan trong nước và alcohol, không tan trong dầu.
    Tác dụng của Dexpanthenol
    Phục hồi da tổn thương, làm lành vết thương, chống viêm và kích ứng
    Panthenol có dữ liệu lâm sàng tốt trong việc hỗ trợ làm lành đa dạng các tổn thương da khác nhau và thường được sử dụng như một phần trong các liệu pháp điều trị kết hợp. Nó giúp gia tăng tốc độ chữa lành vết thương và các vết bỏng cũng như hỗ trợ trong việc cấy ghép da và điều trị sẹo. Làn da được làm dịu với D-panthenol có xu hướng trở nên mềm mịn và đàn hồi hơn. Hiệu quả này có thể là nhờ nào khả năng đã được chứng minh của D-panthenol trong việc kích thích sự tăng trưởng của các tế bào da quan trọng và tái kết cấu ma trận bên trong da.
    D-panthenol cũng cải thiện các tổn thương trên bề mặt da (gặp ở các làn da khô ráp, xay sát) bằng việc hỗ trợ tái tạo, củng cố biểu bì và lớp sừng từ đó cải thiện hàng rào bảo vệ tự nhiên của làn da. D-panthenol còn được chứng minh có khả năng giảm kích ứng, viêm cũng như cải thiện tình trạng ngứa, ban đỏ trên da và các triệu chứng khác.
    Chỉ định khi dùng Dexpanthenol
    - Tổn thương da do bỏng nhẹ, phỏng nắng, trầy xước da, mảng ghép da chậm lành.   -  Nứt da chân, nứt đầu vú, rạn da bụng do mang thai, hăm đỏ vùng mông ở trẻ sơ sinh.   -  Ngăn ngừa tổn thương da do ánh nắng, sự bức xạ.
    Hói tóc (từng vùng hoặc lan tỏa), rối loạn dinh dưỡng móng tay & chân, một số bệnh ngoài da (phỏng, bệnh trên da đầu)
    Cách dùng Dexpanthenol
    *Dạng kem:Thoa thuốc 1-2 lần mỗi ngày, xoa nhẹ để thuốc dễ ngấm.   –  Trẻ sơ sinh: thoa 1 lớp mỏng thuốc lên vùng mông hăm đỏ sau khi vệ sinh hằng ngày và sau mỗi lần thay tã cho bé.   -  Người mẹ đang cho con bú: sau khi cho bú xong,  thoa 1 lớp mỏng thuốc lên núm vú và xoa nhẹ. Lau sạch vùng bôi thuốc trước khi cho con bú trở lại.    -  Vết bỏng nhẹ: thoa 1 lớp thuốc dày sau khi đã sát trùng sạch vùng tổn thương.   -  Ngừa và trị phỏng nắng: thoa 1 lớp thuốc mỏng trên da.*Dạng tiêm/ viên:
    Người lớn: khởi đầu, tuần lễ tiêm 3 lần x 1-2 ống tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Dùng một đợt 6 tuần, rồi chuyển sang thuốc uống ngày 3 viên. Ðợt dùng 2 tháng.
    Thận trọng khi dùng Dexpanthenol
    Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
    Chống chỉ định với Dexpanthenol
    Quá mẫn với thành phần thuốc.
    Tác dụng phụ của Dexpanthenol
    Hiếm: nổi ban hoặc mẩn đỏ, phù Quincke.