Hestar-200

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Hydroxyethyl Starch
Dạng bào chế
Dung dịch trong suốt không màu đến màu vàng nhạt-0
Dạng đóng gói
Hộp đựng túi nhựa chứa 500ml
Hàm lượng
500ml
Sản xuất
Claris Lifesciences., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Claris Lifesciences., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-4386-07
Tác dụng của Hestar-200
Hydroxyethyl starch là chất trùng phân tổng hợp, nguồn gốc từ tinh bột, gắn với các gốc Hydroxy ethyl, với khối lượng phân tử gần giống với Glycogen ở cơ thể, nên dễ dàng dung nạp tốt, dùng tiêm truyền để thay thế huyết tương.
Chỉ định khi dùng Hestar-200
- Phòng và điều trị chứng giảm thể tích máu và sốc trong các trường hợp như: sau phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn, bỏng rộng, sốt xuất huyết, mất nước và điện giải.
- Để tiết kiệm máu trong phẫu thuật: Liệu pháp hòa lẫn máu đẳng tích.
- Hoặc hòa lẫn máu để điều trị.
Cách dùng Hestar-200
Theo chỉ định của thầy thuốc dựa vào vào tình trạng giảm thể tích máu hoặc sốc và trọng lượng của bệnh nhân. Liều tối đa không quá 2g HES/kg/ngày và tốc độ truyền tĩnh mạch không quá 0,33ml/kg/phút. Nên bắt đầu truyền chậm (20ml đầu tiên) để phát hiện sớm các phản ứng quá mẫn cảm nếu có.
Thận trọng khi dùng Hestar-200
Dùng thời gian dài có thể gây mẩn ngứa ngoài da.
Nếu có phản ứng không dung nạp phải ngừng truyền ngay lập tức và xử trí như với sốc do huyết thanh thông thường.
- Không nên trộn lẫn với các thuốc khác.
- Không dùng với mục đích phòng ngừa ở phụ nữ khi trở dạ đẻ có thể gây tê quanh tủy sống vì nguy cơ gây dị chứng nặng nề về thần kinh ở trẻ sơ sinh.
- Nồng độ HES gần như bằng không sau khi truyền khoảng 24 giờ. Thuốc không ảnh hưởng đến chức năng thận.
Chống chỉ định với Hestar-200
Suy tim hoặc suy thận; xuất huyết não; dị ứng với tinh bột, rối loạn đông máu nặng (trừ trường hợp cấp cứu nặng đe dọa tính mạng) nhất là chứng giảm đông máu do tiểu cầu; phụ nữ có thai; tăng lượng nước quá tải hoặc thiếu dịch nặng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Hydroxyethyl Starch

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Hydroxyethyl starch
Tác dụng của Hydroxyethyl starch
Hydroxyethyl starch là chất trùng phân tổng hợp, nguồn gốc từ tinh bột, gắn với các gốc Hydroxy ethyl, với khối lượng phân tử gần giống với Glycogen ở cơ thể, nên dễ dàng dung nạp tốt, dùng tiêm truyền để thay thế huyết tương.
Chỉ định khi dùng Hydroxyethyl starch
- Phòng và điều trị chứng giảm thể tích máu và sốc trong các trường hợp như: sau phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn, bỏng rộng, sốt xuất huyết, mất nước và điện giải.
- Để tiết kiệm máu trong phẫu thuật: Liệu pháp hòa lẫn máu đẳng tích.
- Hoặc hòa lẫn máu để điều trị.
Cách dùng Hydroxyethyl starch
Theo chỉ định của thầy thuốc dựa vào vào tình trạng giảm thể tích máu hoặc sốc và trọng lượng của bệnh nhân. Liều tối đa không quá 2g HES/kg/ngày và tốc độ truyền tĩnh mạch không quá 0,33ml/kg/phút. Nên bắt đầu truyền chậm (20ml đầu tiên) để phát hiện sớm các phản ứng quá mẫn cảm nếu có.
Thận trọng khi dùng Hydroxyethyl starch
Dùng thời gian dài có thể gây mẩn ngứa ngoài da.
Nếu có phản ứng không dung nạp phải ngừng truyền ngay lập tức và xử trí như với sốc do huyết thanh thông thường.
- Không nên trộn lẫn với các thuốc khác.
- Không dùng với mục đích phòng ngừa ở phụ nữ khi trở dạ đẻ có thể gây tê quanh tủy sống vì nguy cơ gây dị chứng nặng nề về thần kinh ở trẻ sơ sinh.
- Nồng độ HES gần như bằng không sau khi truyền khoảng 24 giờ. Thuốc không ảnh hưởng đến chức năng thận.
Chống chỉ định với Hydroxyethyl starch
Suy tim hoặc suy thận; xuất huyết não; dị ứng với tinh bột, rối loạn đông máu nặng (trừ trường hợp cấp cứu nặng đe dọa tính mạng) nhất là chứng giảm đông máu do tiểu cầu; phụ nữ có thai; tăng lượng nước quá tải hoặc thiếu dịch nặng.