Hopsexa

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Adefovir dipivoxil
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
10mg
Sản xuất
Celogen Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm DOHA
Số đăng ký
VN-5130-10
Chỉ định khi dùng Hopsexa
Điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn với:
Bệnh gan còn bù có bằng chứng về sự sao chép của virus đang hoạt động, có sự gia tăng lâu dài nồng độ alanin aminotransferase trong huyết thanh (ALT) và có bằng chứng mô học của tình trạng viêm và xơ gan tiến triển. 
Bệnh gan mất bù khi kết hợp với một thuốc thứ hai không đề kháng chéo với adefovir.
Cách dùng Hopsexa
Người lớn có chức năng thận tốt: 10 mg x 1 lần/ngày.   Bệnh nhân suy thận: Giảm liều. Khoảng cách giữa các liều thay đổi tùy theo độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân:
Độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/phút: 10 mg x 1 lần/ngày.
Độ thanh thải creatinin từ 30-49 ml/phút: 10 mg mỗi 48 giờ
Độ thanh thải creatinin từ 10-29 ml/phút: 10 mg mỗi 72 giờ. 
Bệnh nhân được thẩm phân máu: 10 mg mỗi 7 ngày sau khi thẩm phân.Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Thận trọng khi dùng Hopsexa
Ngưng dùng thuốc nếu có sự tăng nhanh nồng độ aminotransferase, bị gan to tiến triển hoặc gan nhiễm mỡ hoặc nhiễm acid chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị gan to hoặc có các yếu tố nguy cơ khác về bệnh gan. Cần phân biệt giữa bệnh nhân có nồng độ enzym gan tăng do đáp ứng với điều trị và do biểu hiện của nhiễm độc.
Để giảm tối thiểu nguy cơ kháng thuốc ở những bệnh nhân viêm gan B kháng lamivudin, nên dùng thuốc phối hợp với lamivudin và không dùng đơn trị.
Bệnh nhân dùng thuốc có chức năng thận bình thường cần được theo dõi các dấu hiệu suy giảm chức năng thận mỗi 3 tháng; bệnh nhân có nguy cơ bị suy thận cần được theo dõi thường xuyên hơn và cần chăm sóc đặc biệt những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút (có thể cần phải điều chỉnh liều), và những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.
Nên kiểm tra kháng thể HIV cho tất cả bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng thuốc.
Tính an toàn và hiệu quả của adefovir ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Không nên dùng adefovir cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Chưa có thông tin về liều khuyên dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng adefovir trong thai kỳ khi thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc cẩn thận giữa nguy cơ và lợi ích. Chưa có những nghiên cứu ở phụ nữ có thai và các dữ liệu về tác động của adefovir trên sự truyền HBV từ mẹ sang con. Vì thế, cần chủng ngừa thích hợp cho trẻ nhằm ngăn ngừa sự nhiễm virus viêm gan B lúc mới sinh.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết adefovir có được tiết vào sữa mẹ hay không. Không được cho con bú khi đang dùng adefovir.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể gây đau đầu (thường gặp), vì vậy cần thận trọng cho bệnh nhân có ý định lái xe.
Chống chỉ định với Hopsexa
Quá mẫn với adefovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Hopsexa
Rất thường gặp:
Tăng creatinin, suy nhược.
Thường gặp:
Đau đầu.
Tiêu chảy, nôn, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi.
Phát ban, ngứa.
Suy thận, chức năng thận bất thường, hạ phosphat huyết.
Chưa rõ:
Viêm tụy.