Húng quế là một loại thảo dược thuộc họ bạc hà có vị cay, tính nóng được dùng làm gia vị cho các món ăn và cũng mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe. Một số người còn dùng nước cây húng quế để súc miệng.
Cây húng quế có thể giảm triệu chứng một số bệnh như co thắt dạ dày, biếng ăn, đầy hơi, các bệnh về thận, chứng phù nề, cảm lạnh, mụn cóc, nhiễm giun, vết rắn cắn và côn trùng cắn.
Cây húng quế còn có khả năng trị viêm khớp, bảo vệ gan, kháng lại vi khuẩn.
Tinh dầu húng quế có chứa chất chống oxy hóa giúp ngăn ngừa lão hóa và bệnh ung thư. Một thành phần hóa học được gọi là axit cafferic trong húng quế có hiệu quả chống lại ung thư cổ tử cung.
Tinh dầu húng quế cũng được sử dụng để dưỡng da, điều trị mụn trứng cá và vẩy nến.
Lá húng quế có công dụng chống căng thẳng. Một nghiên cứu được thực hiện tại Ấn Độ cho thấy húng quế giúp duy trì mức độ bình thường của cortisol – hormone gây stress cho cơ thể. Lá húng quế làm dịu thần kinh, điều chỉnh khả năng tuần hoàn máu và đánh bại các gốc tự do vốn là tác nhân dẫn đến stress.
Rau húng quế còn có tác dụng làm mát cổ họng tương tự như bạc hà nên sẽ giúp kiểm soát cảm giác thèm hút thuốc.
Tinh dầu húng quế cũng được sử dụng để dưỡng da, điều trị mụn trứng cá và vẩy nến.
Thành phần dinh dưỡng trong 100g húng quế như sau:
Năng lượng | 22 kilocalo |
Chất xơ | 1,6 gram |
Protein | 3,15 gram |
Vitamin A | 264 microgram |
Riboflavin | 0,076 miligram |
Vitamin B6 | 0,155 microgram |
Choline | 11,4 miligram |
Vitamin E | 0,8 miligram |
Canxi | 177 miligram |
Mg | 64 miligram
|
Photpho | 56 miligram |
Natri | 4 miligram |
Carbohydrate | 2,65 gram |
Chất béo | 0,64 gram |
Nước | 92,06 gram |
Vitamin B1 | 0,034 microgram |
Vitamin C | 18 miligram |
Vitamin K | 414,8 microgam |
Sắt | 3,17 gram |
Mangan | 1,148 miligram |
Kali | 295 miligram |
Kẽm | 0,81 miligram |
Nguồn: USDA Nutrient Database
Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy húng quế là nguồn cung cấp vitamin C, canxi, magiê, kali và chất sắt. Các chất hóa học trong húng quế có khả năng làm giảm đau và giảm viêm. Một số chất khác có thể giảm lượng đường trong máu ở người bệnh tiểu đường. Một nghiên cứu cho thấy húng quế có khả năng tăng hệ miễn dịch ở người và có thể dùng làm thuốc kích thích hệ miễn dịch.
Liều dùng thông thường của húng quế để hạ đường huyết là 2,5g bột lá húng quế pha với 200 ml nước mỗi ngày, uống thuốc trong vòng hai tháng.
Liều dùng của húng quế có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Húng quế có thể gây ra vài tác dụng phụ không mong muốn. Vì thế, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:
Húng quế có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
• Gây ngộ độc: Việc ăn quá nhiều húng quế dẫn đến quá liều Eugenol-thành phần chính trong húng quế, bạn có thể bị ngộ đôc, ho, thở gấp và có lẫn máu trong nước tiểu.
• Hạ đường huyết: Bệnh nhân bị tiểu đường hay có tiền sử bị hạ đường huyết ăn nhiều húng quế sẽ dẫn đến lượng đường trong máu hạ quá thấp.
• Gây ảnh hưởng đến mẹ bầu: Phụ nữ mang thai nếu ăn quá nhiều húng quế có thể dẫn đến các cơn co thắt ở tử cung, gây biến chứng trong khi sinh hoặc ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt.
• Làm loãng máu
• Ung thư niêm mạc gan
• Làm chậm quá trình đông máu và tăng xuất huyết
Không phải ai cũng mắc phải các tác dụng phụ trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, bạn nên tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.