Điều trị chứng đau trong thoái hoá khớp gối cho người dùng liệu pháp không thuốc (giảm cân) và dùng các thuốc giảm đau thông thường khác không có hiệu quả.
Cách dùng Hyruan Injection
Cách dùng: Tiêm vào trong khớp gối. Phải chấp hành chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật về vô trùng và hướng dẫn của nhà sản xuất. Tiêm dưới da lidocain hoặc một thuốc tê tương tự trước khi tiêm thuốc. Nếu khớp có dịch phải hút dịch ra trước khi tiêm. Không được dùng bơm tiêm đã hút dịch để tiêm thuốc vào khớp. Liều dùng: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại chế phẩm. Liều thông thường 20 - 25 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 5 tuần; hoặc 30 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 3 - 4 tuần. Điều trị mỗi khớp không được nhắc lại trong vòng 6 tháng. Tác dụng giảm đau kéo dài khoảng 6 tháng sau một đợt điều trị.
Thận trọng khi dùng Hyruan Injection
Phải chú ý sát khuẩn da cẩn thận và vô khuẩn tuyệt đối khi tiêm vào khớp. Thời kỳ mang thai: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thời kỳ cho con bú: không biết thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Chống chỉ định với Hyruan Injection
Người bệnh mẫn cảm với thuốc. Không sử dụng các chẩt sát khuẩn trên da có chứa muối amoni bậc 4 trước khi dùng natri hyaluronat. Đang có nhiễm khuẩn trên da tại nơi tiêm.
Tác dụng phụ của Hyruan Injection
Đau và tràn dịch tại nơi tiêm. Đôi khi có phản ứng dị ứng, hiếm xảy ra phản ứng sốc phản vệ.
Bảo quản Hyruan Injection
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 25 oC, không để đông lạnh. Lọ thuốc đã mở ra phải dùng ngay. Phải vứt bỏ thuốc thừa.
Dùng Hyruan Injection theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Natri Hyaluronat
Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Sodium hyaluronate
Dược lực của Natri hyaluronat
Natri hyaluronate (còn được gọi là axit hyaluronic hoặc hyaluronan) là một chất tự nhiên. Nó có mặt trong cơ thể bất cứ nơi nào độ ẩm được lưu trữ hoặc bôi trơn giữa các lớp mô được yêu cầu để loại bỏ ma sát.Ví dụ là thân thủy tinh thể của mắt, màng nước mắt, sụn khớp, dịch khớp trong khớp, tất cả các màng nhầy của cơ thể, nhưng cũng là chất cơ bản của da bao gồm tới 55% natri hyaluronate Natri hyaluronat hoạt động như một chất bôi trơn của mô và được cho là đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các tương tác giữa các mô lân cận. Bảo vệ cơ cho mô (iris, võng mạc) và các lớp tế bào (giác mạc, nội mô và biểu mô). Tính đàn hồi của dung dịch giúp hấp thụ áp lực cơ học và cung cấp đệm bảo vệ cho mô. Để tạo thuận lợi cho việc chữa lành vết thương, người ta nghĩ rằng nó hoạt động như một phương tiện vận chuyển bảo vệ, sử dụng các yếu tố tăng trưởng peptide và các protein cấu trúc khác đến nơi hành động. Sau đó, các enzyme bị phân hủy và hoạt tính protein được giải phóng để thúc đẩy quá trình sửa chữa mô.
Chỉ định khi dùng Natri hyaluronat
Điều trị chứng đau trong thoái hoá khớp gối cho người dùng liệu pháp không thuốc (giảm cân) và dùng các thuốc giảm đau thông thường khác không có hiệu quả.
Cách dùng Natri hyaluronat
Cách dùng: Tiêm vào trong khớp gối. Phải chấp hành chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật về vô trùng và hướng dẫn của nhà sản xuất. Tiêm dưới da lidocain hoặc một thuốc tê tương tự trước khi tiêm thuốc. Nếu khớp có dịch phải hút dịch ra trước khi tiêm. Không được dùng bơm tiêm đã hút dịch để tiêm thuốc vào khớp.
Liều dùng: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại chế phẩm. Liều thông thường 20 - 25 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 5 tuần; hoặc 30 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 3 - 4 tuần. Điều trị mỗi khớp không được nhắc lại trong vòng 6 tháng. Tác dụng giảm đau kéo dài khoảng 6 tháng sau một đợt điều trị.
Thận trọng khi dùng Natri hyaluronat
Phải chú ý sát khuẩn da cẩn thận và vô khuẩn tuyệt đối khi tiêm vào khớp. Thời kỳ mang thai: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thời kỳ cho con bú: không biết thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Chống chỉ định với Natri hyaluronat
Người bệnh mẫn cảm với thuốc. Không sử dụng các chẩt sát khuẩn trên da có chứa muối amoni bậc 4 trước khi dùng natri hyaluronat. Đang có nhiễm khuẩn trên da tại nơi tiêm.
Tác dụng phụ của Natri hyaluronat
Đau và tràn dịch tại nơi tiêm. Đôi khi có phản ứng dị ứng, hiếm xảy ra phản ứng sốc phản vệ.
Bảo quản Natri hyaluronat
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 25 oC, không để đông lạnh. Lọ thuốc đã mở ra phải dùng ngay. Phải vứt bỏ thuốc thừa.