Hytrin 2mg

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Terazosin
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hàm lượng
2mg
Sản xuất
Aesica Queenborough Ltd. - ÁC HEN TI NA
Đăng ký
Abbott Laboratories - MỸ
Số đăng ký
VN-12135-11
Tác dụng của Hytrin 2mg
Terazosin tác dụng chọn lọc trên thụ thể alpha 1. Vì tác dụng chọn lọc này, nhịp tim chậm phản xạ và tác dụng hạ huyết áp giảm ít trở thành vấn đề hơn so với phentolamin hay phenoxybenzamin. Việc phong bế thụ thể alpha 1 ngoại vi kích thích giải phóng norepinephrin.
Không như các thuốc chống cao huyết áp khác, các chất chẹn alpha phát huy tác dụng có lợi trên chuyển hóa lipid, mặc dù hiệu quả của từng chất có thể khác nhau đôi chút. Theo một phân tích mêta gần đây, các chất này làm giảm cholesterol toàn phần, LDL (cholesterol tỷ trọng thấp) huyết thanh và triglycerid huyết thanh. Phân tích cũng cho thấy HDL (cholesterol tỷ trọng cao) tǎng, nhưng tác dụng này ít thấy ở bệnh nhân cao tuổi. Nói chung, tác dụng của các chất chẹn alpha 1 trên lipid máu càng rõ rệt ở những bệnh nhân có mức lipid cao khi bắt đầu dùng thuốc.

Chỉ định khi dùng Hytrin 2mg
Dùng đơn thuần hoặc kết hợp trong tăng huyết áp.
Giảm triệu chứng do phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Cách dùng Hytrin 2mg
Tăng huyết áp: 1mg lúc đi ngủ, có thể tăng liều hàng tuần đến khi đạt liều duy trì, thường từ 1-5mg, ngày 1 lần.
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: 1mg, lúc đi ngủ, duy trì 5-10mg, ngày 1 lần.
Thận trọng khi dùng Hytrin 2mg
Bệnh tim mạch, đái tháo đường, suy gan, suy thận. Có thai & cho con bú. Theo dõi sát huyết áp. Không nên lái xe & vận hành máy.
Chống chỉ định với Hytrin 2mg
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ em.
Tương tác thuốc của Hytrin 2mg
Thuốc trị tăng huyết áp. Tránh uống rượu.
Tác dụng phụ của Hytrin 2mg
Phản ứng có hại
Hội chứng hạ áp liều đầu gây choáng váng, ngất. Nhẹ & thoáng qua: ngủ gà, hạ huyết áp tư thế, mệt mỏi, phù, nhịp nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, tăng cân, thở nông. Hiếm: đau cơ, nhìn mờ, nghẹt mũi, đau dạ dày, giảm khoái cảm, bất lực.
Quá liều khi dùng Hytrin 2mg
Quá liều gây hạ huyết áp.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Terazosin

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Terazosin.
Dược lực của Terazosin
Terazosin là chất chẹn alpha toàn thân được dùng làm thuốc uống điều trị cao huyết áp và phì đại tuyến tiền liệt. Terazosin ban đầu được cho phép dùng để điều trị cao huyết áp và phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Dược động học của Terazosin
- Hấp thu: hấp thu ít qua đường tiêu hoá do chuyển hoá qua gan lần đầu, nên sinh khả dụng đường uống thấp.
- Chuyển hoá: qua gan lần đầu.
- thải trừ: qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Tác dụng của Terazosin

Terazosin được sử dụng riêng hoặc kèm các các thuốc khác để điều trị bệnh tăng huyết áp, giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận. Thuốc này hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Terazosin được sử dụng ở nam giới để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt (tăng sinh tuyến tiền liệt lành tính – BPH). Terazosin không làm tuyến tiền liệt nhỏ lại nhưng thuốc có thể làm giãn cơ ở tuyến tiền liệt và bàng quang. Điều này giúp giảm nhẹ các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt như khó khăn trong việc tiểu tiện, tiểu yếu và nhu cầu tiểu tiện thường xuyên hoặc gấp gáp.

Terazosin còn được sử dụng để giúp cơ thể thải sỏi thận thông qua việc tiểu tiện. Thuốc cũng còn được sử dụng để giúp điều trị các vấn đề về bàng quang ở phụ nữ.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định khi dùng Terazosin
Dùng đơn thuần hoặc kết hợp trong tăng huyết áp.
Giảm triệu chứng do phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Cách dùng Terazosin

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng tăng huyết áp:

Liều khởi đầu: bạn uống 1mg mỗi ngày một lần vào giờ đi ngủ.

Liều duy trì: bạn uống 1-5mg mỗi ngày một lần.

Liều tối đa: bạn dùng tối đa 20mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng tăng sinh tuyến tiền liệt lành tính:

Liều khởi đầu: bạn uống 1mg mỗi ngày một lần vào giờ đi ngủ.

Liều duy trì: bạn tăng liều dần lên đến 2mg, 5mg hoặc 10mg mỗi ngày một lần để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Terazosin

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc terazosin;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi. Thuốc có thể khiến người già choáng váng, đau đầu nhẹ hoặc ngất xỉu (đặc biệt là khi đứng dậy từ tư thế ngồi hay nằm) nhiều hơn các nhóm người khác;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý nào khác.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Terazosin
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ em.
Tương tác thuốc của Terazosin

Thuốc terazosin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc terazosin bao gồm:

  • Acebutolol;
  • Alprenolol;
  • Atenolol;
  • Betaxolol;
  • Bevantolol;
  • Bisoprolol;
  • Bucindolol;
  • Carteolol;
  • Carvedilol;
  • Celiprolol;
  • Dilevalol;
  • Esmolol;
  • Labetalol;
  • Levobunolol;
  • Mepindolol;
  • Metipranolol;
  • Metoprolol;
  • Nadolol;
  • Nebivolol;
  • Oxprenolol;
  • Penbutolol;
  • Pindolol;
  • Propranolol;
  • Sildenafil;
  • Sotalol;
  • Talinolol;
  • Tertatolol;
  • Timolol;
  • Vardenafil.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau ngực;
  • Bệnh tim;
  • Bệnh thận.
Tác dụng phụ của Terazosin

Thuốc terazosin có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Choáng váng;
  • Đau ngực;
  • Choáng váng hoặc đau đầu nhẹ khi đứng dậy từ tư thế nằm hay ngồi;
  • Ngất xỉu (đột ngột);
  • Nhịp tim nhanh hoặc bất thường;
  • Nhịp tim đập thình thịch;
  • Thở hụt hơi;
  • Sưng phù ở bàn chân hoặc cẳng chân;
  • Tăng cân;
  • Đau đầu;
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường;
  • Đau lưng hoặc khớp xương;
  • Thị lực yếu;
  • Buồn ngủ;
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa;
  • Nghẹt mũi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Terazosin
Quá liều gây hạ huyết áp.
Bảo quản Terazosin

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Các thuốc khác có thành phần terazosin