Viêm tai giữa gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Streptococcus pyogenese.Viêm xoang, viêm hầu họng, viêm amiđan gây bởi Streptococcus pyogenese.Viêm phổi, viêm phế quản cấp và đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn tính gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.Viêm đường mật, viêm túi mật.Viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng gây bởi Escherichia coli, Proteus mirabilis.Bệnh lậu không biến chứng (cổ tử cung/ niệu đạo) gây bởi Neisseria gonorrhoeae.
Cách dùng Imexime 50
Liều dùng được tính theo trọng lượng cơ thể: 8mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày, chia làm 2 lần.Dưới 6 tháng tuổi: theo chỉ định của bác sĩ.(Liều tính theo gói 50mg)Từ 6 tháng – 2 tuổi: ½ gói x 2 lần/ ngày.Từ 2 – 3 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày.Từ 4 – 5 tuổi: 1½ gói x 2 lần/ ngày.Từ 6 – 12 tuổi: 2 gói x 2 lần/ ngày.
Chống chỉ định với Imexime 50
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh Betalactam.
Tương tác thuốc của Imexime 50
- Cefixim làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (Warfarin) và làm tăng nồng độ Carbamazepin trong máu khi sử dụng đồng thời. - Xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling có thể cho kết quả dương tính giả khi bệnh nhân dùng Cefixim. - Xét nghiệm Coomb có thể cho kết quả dương tính giả trong quá trình điều trị với Cefixim.
Tác dụng phụ của Imexime 50
- Rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi. - Nhức đầu, chóng mặt, nổi mẩn, ngứa, mề đay. - Hiếm: viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, thay đổi chức năng gan, thận, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens - Johnson. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Imexime 50
Mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm Penicilin. Suy thận. Tiền sử viêm đại tràng. Phụ nữ có thai hay đang nuôi con bú. Người cao tuổi, trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Dùng Imexime 50 theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefixim
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefixime trihydrate
Chỉ định khi dùng Cefixim
- Viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi cấp & mãn tính. - Nhiễm trùng tiết niệu - sinh dục, bệnh lậu, da & mô mêm. - Điều trị thương hàn. - Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.
Cách dùng Cefixim
- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 50 - 100 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 200 mg x 2 lần/ngày. - Nhiễm khuẩn đường tiểu do lậu liều duy nhất 400 mg. Suy thận: giảm liều.
Chống chỉ định với Cefixim
Quá mẫn với cephalosporin.
Tương tác thuốc của Cefixim
Warfarin
Tác dụng phụ của Cefixim
Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, nổi mẫn, mề đay, ngứa, sốt, đau khớp. giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, thay đổi chức năng gan, thận.
Đề phòng khi dùng Cefixim
- Quá mẫn với penicillin, người suy thận, tiền sử bệnh dạ dày - ruột, bệnh đại tràng. - Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ dưới 6 tháng tuổi không dùng.