Imezidim 1g

Thành phần
Ceftazidim 1g (dưới dạng ceftazidim pentahydrat 1,16g)
Dạng bào chế
Hộp 1 lọ 1g; Hộp 10 lọ 1g; Hộp 1 lọ 1g kèm 1 lọ nước cất pha tiêm; Hộp 10 lọ 1g thuốc bột pha tiêm kèm 10 lọ nước cất pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 1g; Hộp 10 lọ 1g; Hộp 1 lọ 1g kèm 1 lọ nước cất pha tiêm; Hộp 10 lọ 1g thuốc bột pha tiêm kèm 10 lọ nước cất pha tiêm
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-13827-11
Chỉ định khi dùng Imezidim 1g
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
- Nhiễm trùng vùng da và cấu trúc da.
- Nhiễm trùng đường tiết liệu, cả biến chứng và chưa biến chứng.
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng phụ khoa.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm trùng hệ thống thần kinh trung ương, bao gồm cả viêm màng não.
Cách dùng Imezidim 1g
* Liều thường dùng ở người lớn là 1g mỗi 8 giờ một lần hoặc 2g mỗi 12 giờ một lần, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc bắp sâu. Không cần điều chỉnh liều đối với trường hợp suy chức năng gan.
* Những liều gợi ý của Ceftazidime trong trường hợp bệnh nhân suy thận như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều gợi ý |Tần suất dùng
50-31 | 1 gam |12 giờ một lần
30-16 | 1 gam |24 giờ một lần
15-6 | 500 mg | 24 giờ một lần
* Liều dùng cho bệnh nhân nhi theo chỉ định của bác sỹ hoặc khuyến cáo dưới đây :

- Trẻ sơ sinh (0-4 tuần) : 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch | 12 giờ một lần
- Trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi: 30-50 mg/kg tiêm tĩnh mạch tối đa 6g/ngày | 8 giờ một lần

* Sử dụng ở người cao tuổi: liều thông thường không nên vượt quá liều 3g mỗi ngày, đặc biệt ở nhưng bệnh nhân trên 70 tuổi.
Cách dùng:
Tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: thường tiêm vào góc phần tư phía trên của mông hoặc phần bên của bắp đùi.
Chỉ dẫn pha dung dịch tiêm truyền:
Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc ( Ceftazidime 1g) trong 3ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch lilocain hydroclorid 0,5 % hay 1%.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc ( Ceftazidime 1g) trong 10 ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.
Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10-20 mg/ml ( 1-2g thuốc trong 100ml dung môi).
Tác dụng phụ của Imezidim 1g
Tác dụng tại chỗ: xưng tại vị trí tiêm,quá mẫn,ngứa phát ban, tiêu chảy bồn nôn, nôn và đau bụng.
Đề phòng khi dùng Imezidim 1g
. Tiền sử quá mẫn cảm với Ceftazidime, các cephalosporin và các penicillin.
Có phản ứng chéo giữa penicillin với Cephalosporin.
Viêm ruột kết giả mạc có thể xẩy ra.
. Với bệnh nhân suy thận: Nên giảm tổng liều hàng ngày ở những bệnh nhân suy thận.
Nồng độ cao của thuốc có thể gây ra cơn co giật, bệnh lão, mất thăng bằng và trạng thái kích thích thần kinh cơ.
. Điều trị với Ceftazidime có thể làm giảm bớt hoạt tính prothrombin ở những bệnh nhân suy thận/ gan hoặc suy dinh dưỡng.
. Thận trọng ở nhưng bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc bệnh lỵ.
* Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai chỉ thật khi cần thiết.
Ceftazidime được tiết vào sữa, nên phải cân nhắc dùng thuốc cho người đang cho con bú.