Imiglucerase

Thuốc imiglucerase được dùng để điều trị một bệnh di truyền hiếm gặp (bệnh Gaucher) thay thế cho một chất tự nhiên gọi là glucocerebrosidase

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế
Imiglucerase có những dạng và hàm lượng sau: thuốc bột đông khô pha tiêm 212 đơn vị, 424 đơn vị.
Tác dụng của Imiglucerase

Imiglucerase được dùng để điều trị một bệnh di truyền hiếm gặp (bệnh Gaucher). Thuốc imiglucerase có tác dụng thay thế cho một chất tự nhiên (một enzyme gọi là glucocerebrosidase) mà những người mắc bệnh Gaucher không sản xuất đủ.

Imiglucerase giúp cải thiện các vấn đề về máu, xương, gan và lá lách do bệnh Gaucher. Thuốc imiglucerase không chữa khỏi khiếm khuyết về di truyền, điều trị phải được kéo dài suốt đời.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Imiglucerase

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Gaucher:

Liều khởi đầu: khoảng từ 2,5 đơn vị/kg cân nặng, 3 lần/tuần đến 60 đơn vị/kg cân nặng, 1 lần/2 tuần. Thuốc tiêm imiglucerase được chỉ định tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 1-2 giờ.

Liều thông thường cho trẻ em 2 tuổi trở lên bị bệnh Gaucher:

Liều khởi đầu: khoảng từ 2,5 đơn vị/kg cân nặng, 3 lần/tuần đến 60 đơn vị/kg cân nặng, 1 lần/2 tuần. Thuốc tiêm imiglucerase được chỉ định tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 1-2 giờ.

Thận trọng khi dùng Imiglucerase

Trước khi dùng thuốc imiglucerase, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với imiglucerase, alglucerase (Ceredase®) hoặc với bất kỳ thuốc nào khác;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang có phẫu thuật nha khoa.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Imiglucerase

Thuốc imiglucerase có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Imiglucerase

Các triệu chứng của phản ứng dị ứng bao gồm:

  • Khó thở;
  • Nghẹn cổ họng;
  • Sưng phù ở môi, lưỡi, mặt;
  • Phát ban;
  • Ngứa;
  • Đỏ da;
  • Choáng váng hoặc ngất xỉu.

Khoảng 15% bệnh nhân được điều trị bằng imiglucerase đều phát triển kháng thể với imiglucerase. Khoảng 46% bệnh nhân có phát hiện kháng thể bị phản ứng dị ứng. Có thể cần điều trị y tế khẩn cấp nếu bệnh nhân mắc phải phản ứng dị ứng.

Thông báo với bác sĩ nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ ít nghiêm trọng nào sau đây:

  • Khó chịu, nóng rát, ngứa, sưng hoặc áp xe (vết thương hoặc vết loét hở) ở nơi tiêm thuốc;
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa;
  • Đau bụng;
  • Tiêu chảy;
  • Mệt mỏi;
  • Đau đầu;
  • Choáng váng;
  • Phát ban.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Imiglucerase

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.