INOmax®

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Thuốc INOmax® có dạng viên nén hàm lượng 50 mg; 100 mg.
Tác dụng của INOmax®

Bạn thường được dùng thuốc INOmax® để làm tăng chuyển đổi oxy và giảm nhu cầu oxy hóa ngoài tế bào ở trẻ sinh đủ tháng và gần đủ tháng (trên 34 tuần thai) bị suy hô hấp do thiếu oxy liên quan đến tăng áp lực động mạch phổi được phát hiện thông qua những bằng chứng lâm sàng hoặc những nhờ siêu âm tim.

Cách dùng INOmax®

Thuốc này không được chỉ định cho người lớn.

Liều thông thường khuyến cáo cho trẻ là 20 ppm. Trẻ sẽ dùng liều duy trì trong 14 ngày hoặc tình trạng bệnh được kiểm soát ổn định và trẻ có thể được giảm liều từ từ rồi ngưng thuốc hẳn.

Thận trọng khi dùng INOmax®

Trước khi dùng thuốc INOmax® cho trẻ, bạn cần tuyệt đối tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và những quy định của phòng hôi sức đặc biệt cho trẻ sơ sinh.

Thuốc này được khuyến cáo không nên dùng ở người lớn. Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Thuốc có thể gây hại cho trẻ nếu bạn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc này trong thời kì mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc của INOmax®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với nitric oxit bao gồm:

  • Riociguat;
  • Prilocaine.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy tim hoặc có vấn đề về tim;
  • Vấn đề về phổi hoặc thở.
Tác dụng phụ của INOmax®

Thuốc INOmax® có thể gây một số tác dụng phụ phổ biến bao gồm:

  • Mờ mắt;
  • Ảo giác;
  • Chóng mặt, ngất xỉu hoặc đau đầu khi thức dậy hoặc đứng dậy ngay sau khi ngồi lâu;
  • Ra nhiều mồ hôi;
  • Mệt hoặc yếu bất thường;
  • Tức ngực;
  • Khó thở hoặc khó vận động;
  • Nghẹt thở;
  • Gặp vấn đề khi thở;
  • Khô họng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản INOmax®

Bạn nên bảo quản thuốc INOmax ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Ống thở, máy thở và những vật dụng cần cho việc sử dụng thuốc của trẻ cần được bảo quản đúng theo quy trình của nhà sản xuất.