Interferon alfa - 2b®

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc Interferon alfa – 2b® có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch tiêm:
  • 6 triệu UI/ml (chai 3,8 ml);
  • 10 triệu UI/ml (chai 3,2 ml).
 
Tác dụng của Interferon alfa - 2b®

Interferon alfa-2b® thường được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư khác nhau (ví dụ như bệnh bạch cầu, u ác tính, AIDS sarcoma Kaposi). Thuốc cũng được dùng để điều trị nhiễm virus (ví dụ như viêm gan B mạn tính, viêm gan C mạn tính, sùi mào gà sinh dục). Thuốc này giống như một loại protein do cơ thể sản xuất (interferon). Trong cơ thể, thuốc này ảnh hưởng đến chức năng tế bào/tăng trưởng và bảo vệ tự nhiên của cơ thể (hệ miễn dịch) bằng nhiều cách. Việc bổ sung interferon có thể giúp cơ thể chống lại sự nhiễm bệnh ung thư hoặc virus.

Cách dùng Interferon alfa - 2b®

Liều dùng được dựa trên điều kiện và đáp ứng với điều trị sức khỏe. Bạn không được thay đổi liều hoặc sử dụng thuốc này mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Bạn nên sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích nhất.

Thuốc interferon alfa có nhiều nhãn hiệu khác nhau, do đó hàm lượng dược chất khác nhau. Thuốc này có nhiều dạng (bột trong lọ, dung dịch trong lọ và bút phân liều). Bạn cần thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ tùy theo các trường hợp sau:

  • HCV: chích thuốc hoặc tiêm dưới da hoặc tiêm bắp ba lần một tuần;
  • HBV: chích thuốc hoặc tiêm dưới da hoặc tiêm bắp ba lần một tuần thường trong 16 tuần;
  • Bệnh bạch cầu tế bào lông: chích thuốc hoặc tiêm bắp hay tiêm dưới da 3 lần một tuần cho đến 6 tháng;
  • U hắc tố ác tính: tiêm tĩnh mạch trong 5 ngày liên tục trong 4 tuần, sau đó tiêm dưới da ba lần mỗi tuần trong 48 tuần;
  • Nang u ác tính: tiêm thuốc dưới da ba lần mỗi tuần cho đến 18 tháng;
  • Mụn cóc sinh dục: tiêm thuốc dưới da ba lần một tuần, vào các ngày khác nhau trong 3 tuần, sau đó việc điều trị có thể tiếp tục đến 16 tuần;
  • Sarcoma Kaposi: chích thuốc, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp ba lần một tuần trong 16 tuần.

Bạn cần thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc một cách cẩn thận và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải thích bất kỳ điều gì bạn không hiểu. Bạn nên sử dụng bút tiêm Interferon alfa-2b® đúng theo chỉ dẫn. Không sử dụng nhiều hơn hoặc ít hơn lượng thuốc này hoặc sử dụng thuốc thường xuyên hơn hoặc trong một thời gian dài hơn so với quy định của bác sĩ.

Bác sĩ có thể giảm liều thuốc nếu bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc. Hãy cho bác sĩ biết cảm giác trong quá trình dùng thuốc và hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có thắc mắc nào về liều thuốc.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Interferon alfa - 2b®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc có bất kỳ dị ứng khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần hoạt động (chẳng hạn như albumin), mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác;
  • Bạn có tiền sử mắc bệnh bệnh sử rối loạn tế bào máu (ví dụ như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), huyết khối, ung thư, tiểu đường, các bệnh về mắt, bệnh tim (ví dụ như đau thắt ngực, nhịp tim không đều), cao huyết áp, nhiễm HIV, các bệnh hệ thống miễn dịch (ví dụ như bệnh lupus, bệnh vẩy nến, viêm khớp dạng thấp), bệnh đường ruột (ví dụ như viêm đại tràng), bệnh thận, bệnh gan (ví dụ như viêm gan tự miễn, bệnh gan mất bù), bệnh phổi (ví dụ như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD, hen suyễn, viêm phổi), rối loạn tâm thần/tâm trạng (ví dụ như lo âu, trầm cảm), nồng độ triglyceride trong máu cao, viêm tụy, rối loạn co giật, bệnh tuyến giáp, sử dụng ma túy hoặc uống nhiều rượu.

Bên cạnh đó, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt. Đừng lái xe, sử dụng máy móc thiết bị, hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn. Hạn chế đồ uống có cồn;
  • Bạn không được chích ngừa/tiêm phòng mà không có sự đồng ý của bác sĩ và tránh tiếp xúc với những người gần đây được tiêm vắc-xin bại liệt đường uống hoặc chích ngừa cúm hít qua mũi. Hãy rửa tay thật kỹ để ngăn chặn sự lây lan của nhiễm trùng;
  • Trước khi phẫu thuật, cho bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc theo toa, thuốc không cần toa, và các sản phẩm thảo dược);
  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là tinh thần/tâm trạng thay đổi (ví dụ như trầm cảm nặng, nghĩ đến tự tử). Interferon và ribavirin cũng có thể làm chậm tốc độ phát triển của trẻ. Khả năng tăng cân bình thường và tỷ lệ tăng trưởng thường trở lại sau khi điều trị xong nhưng chiều cao tối đa có thể sẽ thấp hơn dự kiến. Hãy định kỳ giám sát chiều cao và cân nặng của con bạn trong quá trình điều trị;
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lớn tuổi bởi vì họ có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc, đặc biệt là xuất hiện các tình trạng như chóng mặt, tâm trạng thay đổi, tim bị ảnh hưởng.

Interferon alfa không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết và để thảo luận về các hình thức tin cậy để kiểm soát sinh sản.

Phụ nữ mang thai hoặc người chồng không được sử dụng Interferon alfa kết hợp với ribavirin vì có thể gây hại cho thai nhi. Hai hình thức đáng tin cậy của việc tránh thai (như bao cao su, thuốc tránh thai) phải được sử dụng bất cứ khi nào có ít nhất một người đang sử dụng các loại thuốc này với nhau và ít nhất là 6 tháng sau khi ngừng điều trị. Nếu tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.

Vẫn chưa biết thuốc có đi qua tuyến sữa hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Tương tác thuốc của Interferon alfa - 2b®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với các thuốc này bao gồm: thuốc an thần (ví dụ như phenobarbital), colchicine, thuốc có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch (ví dụ như hóa trị liệu ung thư, aldesleukin, cyclosporine), hydroxyurea, telbivudine, theophyllines (ví dụ như aminophylline, theophylline).

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Báo cho bác sĩ nếu bạn có bệnh gan nặng hoặc viêm gan tự miễn (bác sĩ có thể sẽ không cho bạn tiêm Interferon alfa-2b®).

Bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đã từng có cấy ghép nội tạng (phẫu thuật để thay thế một bộ phận trong cơ thể) và đang dùng thuốc ức chế hệ thống miễn dịch hoặc có bất kỳ những dấu hiệu sau đây:

  • Thiếu máu (tế bào hồng cầu thấp) hoặc các tế bào máu trắng thấp, vấn đề về máu hoặc cục máu đông trong đó có thuyên tắc phổi (bệnh cao huyết áp trong mạch mang máu đến phổi, gây khó thở, chóng mặt và mệt mỏi), tắc nghẽn phổi mạn tính, thuyên tắc phổi, bệnh phổi như viêm phổi, tăng huyết áp động mạch phổi (PAH, COPD, một nhóm các bệnh có ảnh hưởng đến phổi và đường hô hấp) hay vấn đề về mắt.

Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết rằng mình đang sử dụng Interferon alfa-2b.

Bạn có thể gặp những triệu chứng như cúm như đau đầu, vã mồ hôi, đau cơ và mệt mỏi sau khi tiêm thuốc. Bác sĩ có thể cho bạn dùng acetaminophen (Tylenol®), một thuốc giảm đau và hạ sốt để giảm với các triệu chứng này. Bạn hãy nói chuyện với bác sĩ nếu các triệu chứng này trở nên khó kiểm soát hoặc trở nặng.

Tác dụng phụ của Interferon alfa - 2b®

Tác dụng phụ của thuốc bao gồm phản ứng tại chỗ tiêm (đau/sưng/đỏ), nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, đau lưng, chóng mặt, khô miệng, thay đổi khẩu vị, buồn nôn hoặc nôn. Nếu bất cứ tác dụng phụ nào kéo dài hoặc xấu đi, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Các triệu chứng giống cúm như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ bắp có thể xảy ra, đặc biệt là khi bạn lần đầu dùng thuốc này. Những triệu chứng này thường kéo dài khoảng 1 ngày sau khi tiêm và cải thiện hoặc biến mất sau vài tuần sử dụng liên tục. Bạn có thể làm giảm các tác dụng phụ bằng cách tiêm thuốc này trước khi đi ngủ hoặc dùng thuốc giảm sốt/giảm đau như acetaminophen trước mỗi liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Vấn đề răng và nướu đôi khi có thể xảy ra trong khi điều trị. Khô miệng có thể làm trầm trọng thêm tác dụng phụ này. Bạn có thể ngăn ngừa khô miệng bằng cách uống nhiều nước, đánh răng cũng ít nhất hai lần một ngày và khám răng thường xuyên. Nếu có cảm giác nôn trong khi điều trị, bạn nên súc miệng sau đó để giảm nguy cơ mắc các vấn đề răng và nướu. Tình trạng rụng tóc tạm thời có thể xảy ra. Tóc sẽ mọc trở lại bình thường sau khi điều trị kết thúc.

Bạn hãy nhớ rằng bác sĩ đã kê đơn thuốc này bởi vì họ đã đánh giá rằng các lợi ích của thuốc là lớn hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

Bạn nên báo cho bác sĩ biết ngay nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: cảm thấy quá nóng hoặc lạnh (nhiệt độ cao hơn những người khác xung quanh), nhịp tim nhanh/không đều, hay khát nước/đi tiểu, thay đổi kinh nguyệt (không có kinh/trễ kinh/kinh nguyệt không đều), tê/ngứa tay/chân, sưng (đặc biệt là mặt/tay/chân), khó ngủ, khó đi, thị lực thay đổi (như nhìn mờ, mất một phần thị lực), dễ chảy máu/bầm tím, buồn nôn hoặc nôn dai đẳng, có dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt, đau họng dai dẳng), đau dạ dày hay đau bụng, nước tiểu sẫm màu, phân có màu đen/hắc ín, mắt hoặc da vàng.

Bạn nên gọi cấp cứu ngay lập tức nếu có các tác dụng phụ rất nghiêm trọng xảy ra: đau ngực, co giật, yếu ở một bên của cơ thể, nói lắp.

Thuốc này có thể gây ra sự thay đổi nghiêm trọng về tinh thần/tâm trạng theo chiều hướng xấu trong khi điều trị hoặc khi dùng hết thuốc. Bạn hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có các triệu chứng như lú lẫn, trầm cảm, nghĩ đến tự tử hoặc gây tổn thương cho người khác, khó chịu bất thường hoặc có hành vi hung hăng. Nếu điều này xảy ra, bạn cần phải trải qua liệu pháp tâm lý và giám sát trong và sau khi điều trị bằng thuốc này.

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này rất hiếm xảy ra. Tuy nhiên, bạn nên gọi cấp cứu ngay lập tức nếu có bất kỳ triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là các mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Interferon alfa - 2b®

Bạn nên bảo quản thuốc Interferon alfa – 2b® trong hộp, đóng chặt và tránh xa tầm tay trẻ. Bảo quản thuốc trong tủ lạnh ở ngăn mát. Sau khi pha thuốc, bạn hãy sử dụng ngay lập tức. Thuốc có thể bảo quản trong tủ lạnh 24 giờ sau khi pha.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.