Thuốc Intrazoline® được dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, kể cả một số dạng nặng hay nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhóm thuốc
- Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Thành phần
- Cefazoline
- Dạng bào chế
- Thuốc Intrazoline® dạng tiêm với hàm lượng cefazoline natri 1g.
- Dạng đóng gói
- Hộp 100 Lọ
- Sản xuất
- LDP Laboratoires Torlan - TÂY BAN NHA
- Đăng ký
- LDP Laboratoires Torlan - TÂY BAN NHA
- Số đăng ký
- VN-5527-01
- Tác dụng của Intrazoline®
Intrazoline® được dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, kể cả một số dạng nặng hay nguy hiểm đến tính mạng.
Cefazolin có thể được chỉ định để điều trị một số bệnh không được nêu trong đây.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Chỉ định khi dùng Intrazoline®
- - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, phế quản, phổi, tiết niệu sinh dục. - Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim. - Nhiễm khuẩn răng miệng, ngoài da, thanh mạc, xương khớp. - Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.Ðiều trị dự phòng:Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
- Cách dùng Intrazoline®
Với những nhiễm trùng vừa tới nặng: bạn được tiêm 0,5-1g tiêm tĩnh mạch, 3-4 lần một ngày.
Với những nhiễm trùng nhẹ và nhiễm trùng do Gram dương Cocci: bạn được tiêm 250-500 mg tiêm truyền mạch mỗi 8 giờ.
Viêm túi mật từ nhẹ đến trung bình: bạn được tiêm 1-2g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ, trong vòng 4-7 ngày.
Những nhiễm trùng đường tiểu không phức tạp: bạn được tiêm 1g tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ
Với những trường hợp chuẩn bị cho phẫu thuật:
- Nếu để dự phòng nhiễm trùng trước phẫu thuật 1-2g tiêm tĩnh mạch hay tiêm cơ trước ít nhất 60 phút khi làm phẫu thuật (Có thể lặp lại trong 2-5 giờ trong lúc phẫu thuật);
- Nếu để dự phòng sau phẫu thuật: bạn được tiêm 0.5-1g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ trong vòng 24 giờ đầu.
Nhiễm trùng phẫu thuật:
- Phẫu thuật tim, cắt bỏ tử cung, phẫu thuật miệng hoặc hầu, phẫu thuật sọ, thay khớp, phẫu thuật lồng ngực, phẫu thuật động mạch, cắt cụt, vết thương, các phẫu thuật về thực quản có nguy cơ cao, phẫu thuật dạ dày, tá tràng hoặc mật: bạn được tiêm 1-2g thuốc bằng tiêm tĩnh mạch;
- Phẫu thuật trực tràng: bạn được tiêm 1-2g thuốc bằng tiêm truyền tĩnh mạch kèm với 0.5 g thuốc metronidazole;
- Mổ lấy thai có nguy cơ cao, phá thai đã được 3-6 tháng: bạn được tiêm 1g thuốc tiêm tĩnh mạch;
- Phẫu thuật mắt: bạn được tiêm 100 mg bằng tiêm dưới da.
Viêm nội tâm mạc: bạn được tiêm 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm cơ trước khi làm phẫu thuật 30-60 phút.
Viêm giác mạc do vi khuẩn (ngoài chỉ định trên nhãn): bạn dùng 1 giọt cho mắt bị nhiễm trùng mỗi 1-2 giờ, thường xen kẽ với giờ cho thuốc kháng sinh để trị Gram âm (ví dụ như tobramycin).
Cách pha hỗn dịch cefazolin 50 mg/ml:
- Hoà tan 500 mg bột cefazolin trong 10 ml nước đã tiệt trùng;
- Bảo quản trong tủ lạnh, hạn dùng tối đa 7 ngày sau khi pha.
Hiệu chỉnh liều:
Suy thận:
- CrCl 35-54 ml/phút: cho liều đầy đủ vào khoảng cách lơn hơn 8 giờ;
- CrCl 10-35 ml/phút: cho liều điều trị mỗi 12 giờ;
- CrCl ≤10 ml/phút: cho liều điều trị mỗi 24 giờ.
Suy gan: vẫn chưa có nghiên cứu của thuốc này đối với tình trạng này.
Với nhiễm trùng do Gram dương Cocci
Đối với trẻ sơ sinh (nhỏ hơn 28 ngày tuổi)
- Nhỏ hơn 7 ngày tuổi: trẻ được tiêm 40 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm cơ, 2 lần/ngày;
- Lớn hơn 7 ngày tuổi, trẻ nhẹ hơn 2 kg: tẻ được tiêm 40 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm cơ, 2 lần/ngày;
- Lớn hơn 7 ngày tuổi, trẻ nặng hơn 2 kg: 60 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm cơ, 3 lần/ngày.
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em: trẻ được tiêm 25-100 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm cơ, mỗi 6-8 giờ và không quá 6g/ngày.
- Thận trọng khi dùng Intrazoline®
Trước khi dùng thuốc Intrazoline®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
- Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Intrazoline®;
- Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
- Bạn đã từng có dị ứng nghiêm trọng với cefazolin hoặc bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào khác.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Chống chỉ định với Intrazoline®
- Quá mẫn với cephalosporin & thuốc gây tê tại chỗ.
- Tương tác thuốc của Intrazoline®
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bạn nên nói với bác sĩ nếu bạn gặp những vấn đề sau:
- Bệnh về gan hoặc thận;
- Rối loạn đường ruột như viêm đại tràng;
- Suy dinh dưỡng;
- Dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.
- Tác dụng phụ của Intrazoline®
Nếu bạn phát hiện dấu hiệu của dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng, bạn nên đi cấp cứu ngay.
Những tác dụng phụ bạn nên nói với bác sĩ:
- Vết loét trắng hoặc vết loét trong miệng hoặc trên môi;
- Sốt, sưng tấy, phát ban hoặc ngứa, đau khớp hoặc cảm giác ốm;
- Động kinh (co giật);
- Các vấn đề về gan – đau dạ dày, mất ăn, nước tiểu sẫm màu.
Phản ứng phụ thường gặp bao gồm:
- Đau dạ dày, ăn không ngon;
- Ngứa hoặc rát âm đạo.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đề phòng khi dùng Intrazoline®
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Ðã có dấu hiệu cho thấy có dị ứng chéo một phần giữa penicilin và cephalosporin. Ðã có thông báo về những người bệnh có những phản ứng trầm trọng (kể cả sốc phản vệ) với cả hai loại thuốc. Tốt hơn là nên tránh dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Nếu có phản ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc và người bệnh cần được xử lý bằng các thuốc thường dùng (như adrenalin hoặc các amin co mạch, kháng histamin, hoặc corticosteroid).
Cần thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử về dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Cần phải theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bội nhiễm trong khi điều trị, cần có những biện pháp thích hợp.
Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều sử dụng hàng ngày.
Việc dùng cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp nhận. Ðã có những báo cáo về biểu hiện nhiễm độc nặng trên thần kinh trung ương, kể cả những cơn co giật, khi tiêm cefazolin theo đường này.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và thỏ với các liều cao gấp 25 lần liều dùng cho người không cho thấy dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai.
Cefazolin thường được xem như có thể sử dụng an toàn cho người mang thai. Có thể tiêm tĩnh mạch 2 g cefazolin, cách 8 giờ/lần, để điều trị viêm thận - bể thận cho người mang thai trong nửa cuối thai kỳ. Chưa thấy tác dụng có hại đối với bào thai do thuốc gây nên. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai. Vì các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên súc vật, không phải lúc nào cũng tiên đoán được các đáp ứng ở người, nên thuốc này chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Nồng độ cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp, nhưng vẫn có ba vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra ở trẻ: Sự thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ đang bú, và kết quả sẽ bị nhiễu khi cần thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt. Cần phải quan sát các chứng ỉa chảy, tưa lưỡi do nấm Candida và nổi ban ở trẻ bú sữa của mẹ đang dùng cefazolin. - Bảo quản Intrazoline®
Bạn nên bảo quản thuốc Intrazoline® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá.
Bảo quản bột khô cefalozin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng trực tiếp.
Sau khi trộn cefalozin với dung môi, bạn hãy bảo quản hỗn dịch trên trong tủ lạnh và sử dụng trong 10 ngày sau khi pha. Tuyệt đối không để đông lạnh. Bạn hãy theo sự chỉ dẫn của cách bảo quản trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Bạn có thể bảo quản hỗn dịch sau khi pha trong 24 tiếng ở nhiệt độ phòng.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.