Iopamidol

Thuốc iopamidol có chứa i-ốt, một chất hấp thụ X-quang nên thường được dùng trong chụp CT hay các xét nghiệm phóng xạ khác.

Nhóm thuốc
Thuốc dùng chẩn đoán
Dạng bào chế
Thuốc iopamidol có dạng thuốc tiêm: 41%, 61%, 76%.
Tác dụng của Iopamidol

Iopamidol thuộc nhóm chất cản quang chắn bức xạ. Thuốc này có chứa i-ốt, một chất hấp thụ X-quang, nên thường được dùng trong chụp CT hay các xét nghiệm phóng xạ khác. Thuốc iopamidol có tác dụng giúp chẩn đoán các rối loạn về tim, não, mạch máu và hệ thần kinh.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Iopamidol

Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang tĩnh mạch ngoại vi

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm truyền tĩnh mạch cho bạn với liều lượng 200 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 41%), tổng cộng khoảng 25-100 ml vào mỗi chi dưới. Tổng liều lượng cho các lần tiêm không vượt quá 350 ml.

Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang đường niệu

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm truyền tĩnh mạch cho bạn với liều lượng 250 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 51%: 50-100 ml); 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%: 50 ml); 370 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 76%: 40 ml).

Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp cắt lớp vi tính

Phần đầu và cơ thể: bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch 250 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 51%: 130-240 ml); 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%: 100-200 ml). Tổng liều lượng trong lúc thực hiện không được vượt quá 60g i-ốt.

Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang động mạch não

Bác sĩ sẽ tiêm 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%) cho bạn bằng cách đâm xuyên động mạch cảnh hoặc thông qua đường ống niệu và truyền khoảng 8-12 ml thuốc. Tổng liều lượng trong lúc thực hiện có thể lên đến 90 ml.

Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang động mạch ngoại vi

Bác sĩ sẽ tiêm 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%) cho bạn.

Nếu truyền ở động mạch đùi hoặc dưới xương đòn, bác sĩ sẽ dùng 5-40 ml. Nếu truyền ở động mạch chủ để chảy ra ngoại biên, bác sĩ sẽ dùng 25-50 ml. Bạn có thể sử dụng đến 250 ml thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang động mạch nội tạng chọn lọc hoặc động mạch chủ

Bác sĩ sẽ tiêm 370 ml i-ốt/ml (thuốc tiêm 76%) cho bạn. Đối với mạch lớn hơn, ví dụ như động mạch chủ hoặc động mạch ở bụng, lượng thuốc có thể lên đến 50 ml. Đối với động mạch thận, thuốc có thể lên đến 10 ml. Tổng liều lượng sử dụng có thể lên đến 225 ml.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để chụp X-quang tim mạch

Bác sĩ sẽ dùng liều lượng 370 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 76%) tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ với 1 liều tiêm duy nhất như sau:

  • Trẻ dưới 2 tuổi: 10-15ml;
  • Trẻ từ 2-9 tuổi: 15-30ml;
  • Trẻ từ 10-18 tuổi: 20-50ml.

Nếu bác sĩ tiêm vào tĩnh mạch ngoại vi lớn hoặc thông hệ tuần hoàn trực tiếp, tiêm tích luỹ với liều lượng sau:

  • Trẻ dưới 2 tuổi: 40ml;
  • Trẻ từ 2-4 tuổi: 50ml;
  • Trẻ từ 5-9 tuổi: 100ml;
  • Trẻ từ 10-18 tuổi: 125ml.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để chụp X-quang đường niệu

Bác sĩ sẽ tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ như sau:

  • 250 mg i-ốt/ml (51%): 1,2-3,6ml/kg;
  • 300 mg i-ốt/ml (61%): 1-3ml/kg.

Liều tối đa trong quá trình thực hiện là 30g i-ốt.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để chụp cắt lớp vi tính

Bác sĩ sẽ tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ như sau:

  • 250 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 51%): 1,2-3,6 ml/kg;
  • 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%): 1-3 ml/kg.

Tổng liều lượng không được vượt quá 30g i-ốt.

Thận trọng khi dùng Iopamidol

Trước khi dùng iopamidol, bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với iopamidol hoặc bất kỳ loại chất cản quang nào khác;
  • Bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Iopamidol

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan hoặc thận;
  • Bệnh tim, bao gồm suy tim sung huyết;
  • Có tiền sử về đột quỵ, huyết khối hoặc bệnh động mạch vành;
  • Hen suyễn, cảm mạo hoặc dị ứng thức ăn;
  • Bệnh động kinh hoặc các rối loạn co giật khác;
  • Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm;
  • Tiểu đường;
  • Bệnh nhiễm trùng đang hoạt động;
  • U tế bào ưa crôm (u tủy thượng thận);
  • Đa u tủy (ung thư xương);
  • Rối loạn tuyến giáp.
Tác dụng phụ của Iopamidol

Bạn gọi cấp cứu ngay nếu gặp bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:

  • Cảm thấy mê sảng, giống như có thể ngất xỉu;
  • Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng; tiểu ít hoặc không đi tiểu;
  • Thở khò khè hoặc khó thở;
  • Co giật (chấn động);
  • Sưng ở cổ hoặc họng (tuyến giáp mở rộng);
  • Các triệu chứng đau tim – đau hoặc ép ngực, cơn đau lan tới xương hàm hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi;
  • Dấu hiệu của đột quỵ – tê liệt hoặc suy nhược đột ngột (đặc biệt là ở một bên cơ thể), đột ngột nhức đầu nghiêm trọng, nói lắp, có vấn đề về tầm nhìn hoặc cân bằng;
  • Dấu hiệu có huyết khối trong phổi – đau ngực, ho đột ngột, thở khò khè, thở nhanh, ho ra máu.

Các tác dụng phụ thông thường có thể bao gồm:

  • Đau ngực;
  • Nhịp tim chậm;
  • Nóng bừng, cảm giác nóng hổi;
  • Đỏ bừng (ấm, đỏ hoặc cảm giác ngứa ran);
  • Buồn nôn;
  • Phát ban;
  • Chóng mặt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Iopamidol

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khia có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.