Isobar®

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế
Thuốc Isobar® có dạng viên nén hàm lượng hydrochlorothiazide 5 mg, triamterene 150 mg. 
Tác dụng của Isobar®

Bạn có thể dùng thuốc Isobar® để điều trị tăng huyết áp, giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và bệnh thận. Thuốc này là sự phối hợp của 2 thuốc lợi tiểu là triamterene và hydrochlorothiazide. Thuốc này thường được sử dụng ở người có nguy cơ giảm kali huyết do hydrochlorothiazide. Thuốc làm tăng tần suất đi tiểu, giúp cơ thể giảm lượng nước và muối. Thuốc còn có tác dụng giảm phù ở những đối tượng bị suy tim, bệnh gan hoặc bệnh thận. Thuốc có thể làm dịu các triệu chứng như thở ngắn hoặc phù mắt cá chân.

Cách dùng Isobar®

Liều thông thường cho người lớn từ nửa đến 1 viên mỗi ngày, tùy vào tình trạng của bạn.

Liều dùng cho trẻ em (dưới 18 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thận trọng khi dùng Isobar®

Trước khi dùng thuốc Isobar® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu b
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Isobar;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc con vật nào đó;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề về sức khỏe nào như tiểu đường, bệnh gút, tăng kali máu, bệnh thận như sỏi thận, bệnh gan, lupus.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thuốc có thể gây hại cho trẻ nếu bạn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc này trong thời kì mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc của Isobar®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Isobar bao gồm:

  • Dofetilide;
  • Lithium;
  • Spironolactone, amiloride, cyclosporine;
  • Thuốc trị ho và cảm lạnh;
  • Kháng viêm không steroid như ibuprofen, naproxen.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Isobar®

Thuốc Isobar® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Bệnh não gan (rối loạn thần kinh ở những người mắc bệnh gan nặng), nguy cơ nhiễm axit chuyển hỏa kèm tăng kali máu ở người bị xơ gan;
  • Phản ứng dị ứng, đặc biệt trên da;
  • Tình trạng bệnh lupus ban đỏ lan tỏa xấu đi;
  • Nhạy cảm với ánh sáng;
  • Mất nước hoặc hạ huyết áp thế đứng;
  • Sỏi thận;
  • Nước tiểu màu xanh;
  • Viêm thận cấp;
  • Viêm tụy;
  • Tăng hoặc hạ kali máu, đặc biệt ở người suy thận hoặc người bị tiểu đường;
  • Tăng axit uric máu và tăng đường huyết;
  • Giảm tiểu cầu bất thường.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Isobar®

Bạn nên bảo quản thuốc Isobar ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.