Isoprenaline được sử dụng để điều trị một số vấn đề về tim (ví dụ, nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết), vấn đề về mạch máu (ví dụ, shock), và một số tình trạng nhịp tim bất thường (ví dụ, block tim). Isoprenaline cũng được sử dụng để gây mê trong để điều trị co thắt đường đường dẫn khí. Isoprenaline cũng có thể được sử dụng cho các tình trạng bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.
Isoprenaline là một loại thuốc kích thích giao cảm, hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu và giúp tim bơm máu hiệu quả hơn. Isoprenaline giúp làm giãn đường thở trong khi gây mê để giúp bạn thở dễ dàng hơn.
Sử dụng isoprenaline theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.
Isoprenaline thường được tiêm tại bệnh viện, hoặc phòng khám của bác sĩ. Nếu bạn đang sử dụng isoprenaline ở nhà, hãy thực hiện theo các thủ thuật tiêm truyền được hướng dẫn bởi chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Nếu dung dịch isoprenaline chứa các hạt không tan hoặc bị đổi màu, hoặc nếu lọ thuốc nứt hoặc bị hư hại trong bất kỳ hoàn cảnh nào, không được sử dụng thuốc này.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng thông thường cho người lớn để ngừa co thắt phế quản trong khi gây mê:
Dùng tiêm truyền tĩnh mạch với 0,01-0,02 mg (0,5-1 ml, pha loãng 1: 50.000), lặp lại khi cần thiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn để điều tình trạng khẩn cấp về loạn nhịp tim:
Dùng tiêm tĩnh mạch bolus với liều khởi đầu, 0,02-0,06 mg (1-3 ml, pha loãng 1: 50.000). Liều tiếp theo khoảng 0,01-0,2 mg.
Dùng tiêm truyền tĩnh mạch với liều khởi đầu 5 mcg/phút. Điều chỉnh liều tiếp theo dựa trên đáp ứng của bệnh nhân với phạm vi thông thường là 2-20 mcg/phút.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhịp tim chậm sau phẫu thuật tim:
Đối với các tình huống ít khẩn cấp, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da với liều khởi đầu là 0,2 mg. Liều tiếp theo phạm vi là 0,02-1 mg (tiêm bắp) hoặc 0,15-0,2 mg (tiêm dưới da).
Liều dùng thông thường cho người lớn sử dụng tạm thời trong block nhĩ thất mức độ 3 cho đến khi chèn máy tạo nhịp tim:
Dùng tiêm truyền tĩnh mạch với 2-10 mcg/phút. Điều chỉnh tốc độ truyền tiếp theo dựa trên nhịp tim và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị block tim hoàn toàn kèm theo tổn thương vách ngăn liên thất:
Người lớn nên dùng 0,04-0,06 mg (2-3 ml, pha loãng 1: 50.000), liều bolus.
Liều dùng thông thường cho người lớn để hỗ trợ trong trường hợp sốc
Dùng tiêm truyền tĩnh mạch với 0,5-5 mcg/phút, điều chỉnh tốc độ tiêm truyền tiếp theo dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Trong giai đoạn tiến triển, tiêm truyền tốc độ > 30 mcg/phút đã được sử dụng. Không nên sử dụng > 1 giờ ở những bệnh nhân bị sốc nhiễm khuẩn.
Liều dùng thông thường cho người lớn dưới dạng một tác nhân chẩn đoán:
Đối với chẩn đoán nguyên nhân của trào ngược van hai lá, dùng tiêm truyền với 4 mcg/phút. Đối với chẩn đoán bệnh động mạch hình vành hoặc các tổn thương, tiêm truyền 1-3 mcg/phút.
Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều tình trạng khẩn cấp về loạn nhịp tim:
Tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ em với liều ban đầu là 0,1 mcg/kg/phút. Liều tiếp theo khoảng 0,1-1 mcg/kg/phút.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhịp tim chậm sau phẫu thuật tim:
Tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ em với 0,029 mcg/kg/phút.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị block tim hoàn toàn kèm theo tổn thươngvách ngăn liên thất:
Tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh với 0,01-0,03 mg (0,5-1,5 ml, pha loãng 1: 50.000), liều bolus.
Isoprenaline có những dạng và hàm lượng sau:
Isoproterenol hydrochloride:
Isuprel:
Medihaler-ISO:
Trước khi dùng, báo với bác sĩ nếu:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, bạn nên ngừng sử dụng isoprenaline dạng hít và tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức:
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác có thể có nhiều khả năng xảy ra. Tiếp tục sử dụng isoprenaline dạng hít và báo với bác sĩ của bạn nếu bạn có những tình trạng sau:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.