Isoproterenol

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Thuốc isoproterenol có dạng và hàm lượng sau:
  • Dung dịch tiêm isoproterenol 0,2 mg/ml.
 
Tác dụng của Isoproterenol

Isoproterenol thường được sử dụng để điều trị các vấn đề về tim (ví dụ như nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết), các vấn đề mạch máu (ví dụ như sốc) hoặc nhịp tim bất thường (ví dụ  như ngưng tim). Thuốc cũng được sử dụng trong gây mê để điều trị co thắt đường thở.

Isoproterenol là một chất giao cảm. Thuốc hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu và giúp tim bơm máu hiệu quả hơn. Thuốc cũng giúp giãn đường thở trong gây mê để bạn thở dễ hơn.

Cách dùng Isoproterenol

Liều thông thường dành cho người mắc hội chứng adams-stokes, ngưng tim, ngưng tuần hoàn

Đối với tiêm bolus: bạn dùng liều khởi đầu 0,02-0,06mg thuốc (1-3ml của dung dịch 1:50000), sau đó liều 0,01-0,2 mg.

Truyền tĩnh mạch: khởi đầu 5 mcg/phút (1,25 ml dung dịch 1:250000), sau đó liều từ 2-20 mcg/phút phụ thuộc phản ứng thuốc của bệnh nhân.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân bị sốc  

Truyền tĩnh mạch 0,5-5 mcg/phút (0,25-2,5 ml của 1:250000 dung dịch)

Liều dùng thông thường cho người bị co thắt phế quản trong khi gây mê

Bác sĩ sẽ tiêm 0,01-0,02 mg vào tĩnh mạch lặp lại khi cần.

Liều thông thường dành cho trẻ mắc hội chứng adams-stokes

Liều khởi đầu: bác sĩ tiêm truyền tĩnh mạch 0,1 mcg/kg/phút.

Liều thông thường: bác sĩ truyền tĩnh mạch 0,1-1 mcg/kg/phút.

Liều thông thường dành cho trẻ mắc tình trạng ngưng tuần hoàn:

Liều khởi đầu: bác sĩ sẽ truyền tĩnh mạch cho trẻ 0,1 mcg/kg/phút.

Liều thông thường: bác sĩ sẽ truyền 0,2-1 mcg/kg/phút.

Liều thông thường dành cho trẻ mắc tình trạng ngưng tim:

Liều khởi đầu: bác sĩ truyền tĩnh mạch cho trẻ 0,1 mcg/kg/phút.

Liều thông thường: bác sĩ truyền tĩnh mạch cho trẻ 0,3-1 mcg/kg/phút.

Liều thuốc dành cho bệnh nhân sau phẫu thuật có nhịp tim chậm

Bác sĩ truyền tĩnh mạch 0,029 mcg/kg/phút.

Thận trọng khi dùng Isoproterenol

Trước khi dùng thuốc này, bạn cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần trong isoproterenol;
  • Bạn dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác (đặc biệt là sulfite);
  • Bạn có nhịp tim bất thường (ví dụ nhịp tim nhanh, loạn nhịp tâm thất), u tuyến thượng thận, đau thắt ngực;
  • Bạn có nhịp tim nhanh hoặc ngưng tim do ngộ độc digoxin;
  • Bạn nhạy cảm với các amin cường giao cảm (ví dụ như phenylephrine);
  • Bạn đang dùng droxidopa hoặc ephinephrine.

Thông tin an toàn:

  • Isoproterenol có thể gây mờ mắt hoặc chóng mặt. Bạn không được lái xe, vận hành máy móc hoặc làm làm những công việc nguy hiểm cho đến khi thuốc hết tác dụng. Sử dụng isoproterenol với một số thuốc khác hoặc với rượu có thể giảm khả năng lái xe hoặc gây ra các tình trạng khác;
  • Một số các sản phẩm có chứa sulfite có thể gây ra phản ứng dị ứng với một số người (ví dụ như bệnh nhân hen suyễn). Nếu trước đó bạn có phản ứng dị ứng với sulfite thì hãy hỏi dược sĩ hay bác sĩ để xem các thuốc bạn đang dùng có chứa sulfite hay không;
  • Trước khi điều trị y tế hoặc chăm sóc khẩn cấp, phẫu thuật, bạn cần cho bác sĩ biết mình đang sử dụng isoproterenol;
  • Các xét nghiệm như huyết áp, khí máu, nước tiểu, nhịp tim và chức năng tim có thể được sử dụng để theo dõi tác dụng thuốc cũng như tác dụng phụ;
  • Bạn cần sử dụng thuốc hết sức cẩn thận đối với trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác lập.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Isoproterenol

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Bài này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Các tương tác thuốc có thể bao gồm:

  • Chất ức chế catechol -o- methyltransferase (COMT), ví dụ như tolcapone vì có thể làm tăng tác dụng phụ của isoproterenol;
  • Droxidopa, epinephrine, thuốc gây mê dạng hít (halothan) vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như nhịp tim bất thường hoặc đau tim tăng lên.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào đặc biệt như hen suyễn, tiểu đường, bệnh tim, các vấn đề về tim, mạch máu (ví dụ như động mạch vành), tuyến giáp hoạt động quá mức hoặc huyết áp cao.

Tác dụng phụ của Isoproterenol

Tất cả các thuốc đều có thể gây ra các tác dụng phụ nhưng tùy theo thể trạng của mỗi người mà có thể hoặc không xuất hiện các tác dụng phụ, nhẹ hoặc nặng. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có những phản ứng phụ thông thường kéo dài hoặc trở nặng: choáng váng, đau đầu, run nhẹ, buồn nôn, lo lắng, căng thẳng, xanh xao, ra mồ hôi, v.v.

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nặng: phát ban, nổi mề đay, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi, mờ mắt, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, nhức đầu dữ dội, thở khò khè.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Isoproterenol

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.