Thuốc Kefadim® dạng tiêm được sử dụng để điều trị một số nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn bao gồm viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
Thuốc Kefadim® dạng tiêm được sử dụng để điều trị một số nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn bao gồm viêm phổi và các nhiễm trùng đường hô hấp dưới (phổi), viêm màng não (nhiễm trùng màng bao quanh não và tủy sống) và các bệnh về não, tủy sống và vùng bụng (vùng dạ dày), da, máu, xương, khớp, đường sinh dục nữ và nhiễm trùng đường tiểu.
Thuốc Kefadim® dạng tiêm là một loại thuốc gọi là cephalosporin kháng sinh. Thuốc hoạt động bằng cách giết chết vi khuẩn.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị vãng khuẩn huyết
Truyền tĩnh mạch 2g thuốc sau mỗi 8 giờ trong vòng 14 ngày, liều lượng dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm màng não
Truyền tĩnh mạch 2g sau mỗi 8 giờ trong vòng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng huyết
Truyền tĩnh mạch 2g sau mỗi 8 giờ trong vòng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm nội tâm mạc
Bác sĩ sẽ truyền tĩnh mạch 2g thuốc sau mỗi 8 giờ. Quá trình điều trị có thể được chỉ định trong 6 tuần hoặc lâu hơn, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm nội mạc tử cung
Truyền tĩnh mạch 2g thuốc sau mỗi 8 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị sốt giảm bạch cầu hạt
Truyền tĩnh mạch 2g thuốc sau mỗi 8 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng khớp
Truyền tĩnh mạch 2g thuốc sau mỗi 8 giờ. Nên duy trì điều trị trong khoảng 3 đến 4 tuần, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Điều trị lâu hơn, trong 6 tuần hoặc kéo dài hơn, có thể được chỉ định cho những nhiễm trùng khớp xương nhân tạo.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng ổ bụng
Truyền tĩnh mạch 2g thuốc sau mỗi 8 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị vãng khuẩn huyết
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm bàng quang
Liều dùng thông thường cho trẻ em nhiễm trùng ổ bụng:
Phạm vi liều lượng cao hơn nên được dành cho những bệnh nhân mắc bệnh viêm màng não, xơ nang, hoặc những bệnh nhân thiếu sức đề kháng.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng khớp
Phạm vi liều lượng cao hơn nên được dành cho những bệnh nhân mắc bệnh viêm màng não, xơ nang hoặc những bệnh nhân thiếu sức đề kháng.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc Kefadim® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Kefadim® bao gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.