Kelfer 500

Nhóm thuốc
Thuốc cấp cứu và giải độc
Thành phần
Deferiprone
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ x 50 viên
Hàm lượng
500mg
Sản xuất
Cipla., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Cipla., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-7633-09
Chỉ định khi dùng Kelfer 500
Deferiprone được chỉ định để điều trị tình trạng dư thừa sắt trong cơ thể chủ yếu ở bệnh nhân Thalassemia mà liệu pháp deferoxamine bị chống chỉ định hoặc không đủ. 
Cách dùng Kelfer 500
Dùng đường uống.Deferiprone nên được khởi đầu điều trị và duy trì bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân thalassaemia.Liều thường dùng 25mg/kg cân nặng, 3 lần một ngày (75 mg/kg/ngày).Liều trên 100 mg/kg/ngày không được khuyến cáo do làm tăng các tác dụng không mong muốn. Dùng trong thời gian dài liều cao hơn 2,5 lần liều tối đa khuyến cáo có thể dẫn đến chứng rối loạn thần kinh.Dữ liệu về cách sử dụng deferiprone ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi còn hạn chế, và không có dữ liệu về sử dụng deferiprone ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Chống chỉ định với Kelfer 500
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tiền sử tái diễn bệnh bạch cầu trung tính.
Tiền sử mất bạch cầu hạt.
Phụ nữ có thai & cho con bú
Tương tác thuốc của Kelfer 500
Không thấy có các báo cáo về tương tác giữa deferiprone và các thuốc khác. Tuy nhiên, do deferiprone có thể gắn kết với các Cation kim loại, nên có khả năng xảy ra tương tác giữa deferiprone và các thuốc có chứa cation hóa trị 3 như nhôm. Do vậy, không nên sử dụng đồng thời deferiprone và các thuốc có chứa nhôm.
Sự an toàn khi sử dụng đồng thời deferiprone và vitamin C chưa được nghiên cứu đầy đủ. Dựa trên các báo cáo về tương tác xảy ra giữa deferoxamine và vitamin C, thận trọng khi sử dụng đồng thời deferiprone và vitamin C.
Do không rõ cơ chế làm giảm bạch cầu trung tính của deferiprone, không nên kết hợp deferiprone với các thuốc làm giảm bạch cầu trung tính hoặc làm mất bạch cầu hạt.
Tác dụng phụ của Kelfer 500
Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất trên lâm sàng của deferiprone là mất bạch cầu hạt với tỷ lệ gặp phải khoảng 1,1% (bạch cầu trung tính Tiêu chảy, hầu hết là nhẹ và thoáng, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng deferiprone.
Có tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa thường gặp lúc bắt đầu điều trị và thường biến mất trong vòng một vài tuần mà không cần ngưng điều trị.
Bệnh khớp, bao gồm từ đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp đến viêm khớp có tràn dịch và có ảnh hưởng đến vận động đã được báo cáo thấy ở các bệnh nhân được điều trị bằng deferiprone. Bệnh khớp nhẹ nói chung thường thoáng qua.
Tăng men gan trong huyết thanh đã được báo cáo ở những bệnh nhân uống deferiprone. Trong đa số những bệnh nhân này, mức tăng này thường thoáng qua và có thể trở về bình thường mà không cần ngưng hoặc giảm liều deferiprone.
Một lượng nhỏ kẽm trong huyết thanh có thể liên kết với deferiprone, ở một số ít bệnh nhân. Có thể uống bổ sung kẽm để giữ nồng độ kẽm ở mức bình thường.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Đề phòng khi dùng Kelfer 500
Deferiprone làm giảm bạch cầu trung tính bao gồm cả giảm bạch cầu hạt. Bệnh nhân nên được kiểm tra số lượng bạch cầu trung tính hàng tuần. Nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng trong khi dùng deferiprone, nên ngưng dùng thuốc và theo dõi lượng bạch cầu trung tính chặt chẽ hơn. Nên báo ngay với bác sĩ khi bệnh nhân có các triệu chứng nhiễm trùng như sốt, đau họng và các triệu chứng giống như cúm. Không nên điều trị với deferiprone cho bệnh nhân đã bị giảm bạch cầu trung tính. Nguy cơ giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt là cao hơn nếu số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) thấp hơn 1.5×109/ l. Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) thấp Không có dữ liệu về việc sử dụng deferiprone ở bệnh nhân suy thận hoặc gan. Dodeferiprone được bài tiết chủ yếu qua thận và chuyển hóa ở gan, thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận hoặc rối loạn chức năng gan. Trong thời gian điều trị, nước tiểu có thể chuyển sang hơi đỏ hoặc nâu do sự đào thải phức hợp sắt – deferiprone. Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng deferiprone ở phụ nữ mang thai. Những phụ nữ có khả năng mang thai nên tránh mang thai trong thời gian sử dụng thuốc do thuốc có thể gây đột biến gen và quái thai. Những phụ nữ này nên được tư vấn để sử dụng các biện pháp tránh thai và phải ngừng uống deferiprone ngay lập tức nếu họ mang thai hoặc dự định mang thai. Chưa được biết deferiprone có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu phải dùng thuốc, nên ngưng cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Deferiprone

Nhóm thuốc
Thuốc cấp cứu và giải độc
Tác dụng của Deferiprone

Deferiprone được dùng cho những người mắc rối loạn máu (bệnh thiếu máu thalassemia) có thừa chất sắt trong cơ thể, do truyền máu nhiều lần. Truyền máu hỗ trợ điều trị nếu bạn bị rối loạn máu, nhưng cũng khiến lượng sắt trong cơ thể bạn tăng cao. Việc loại bỏ lượng sắt dư thừa là điều quan trọng bởi vì nồng độ sắt cao có thể gây ra vấn đề sức khỏe (như suy tim, bệnh gan, bệnh tiểu đường, chậm tăng trưởng ở trẻ em). Deferiprone được sử dụng nếu bạn gặp không thể dùng các loại thuốc truyền thống khác để loại bỏ chất sắt hoặc nếu nồng độ sắt trong cơ thể bạn vẫn cao sau khi đã dùng các thuốc loại bỏ sắt khác.

Deferiprone thuộc nhóm thuốc chelat hóa sắt. Thuốc hoạt động bằng cách giúp cơ thể bạn đào thải lượng sắt dư thừa qua nước tiểu.

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 3 lần một ngày (sáng, trưa, và tối). Dùng thuốc kèm thức ăn có thể làm giảm buồn nôn.

Dùng deferiprone cách 4 giờ với các thuốc có thể làm giảm hiệu quả của deferiprone. Hỏi dược sĩ về các loại thuốc bạn đang dùng. Ví dụ các thuốc kháng axit, vitamin/khoáng chất (những loại thuốc chứa sắt, nhôm, kẽm), và những thuốc khác.

Liều lượng được dựa trên tình trạng bệnh, cân nặng, và khả năng đáp ứng điều trị của bạn (bao gồm cả các kết quả xét nghiệm). Quá trình điều trị có thể cần phải được điều chỉnh hoặc dừng lại nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ. Tái khám và thực hiện xét nghiệm đúng hẹn.

Uống thuốc thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Deferiprone

Liều dùng thông thường cho người lớn bị dư thừa lượng sắt quá mức

Thừa sắt quá mức do bệnh thiếu máu thalassemia:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 25 mg/kg, dùng đường uống mỗi ngày ba lần với tổng liều 75 mg/kg/ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Deferiprone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 500 mg.
Thận trọng khi dùng Deferiprone

Trước khi dùng deferiprone bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với deferiprone, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc viên nén deferiprone;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin và thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến thuốc lợi tiểu. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều lượng hoặc theo dõi các tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc;
  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit, vitamin tổng hợp, hoặc sắt/kẽm bổ sung, uống những thuốc này 4 giờ trước hoặc sau khi dùng deferiprone;
  • Báo với bác sĩ những sản phẩm thảo dược bạn đang dùng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có mắc hội chứng QT kéo dài, nhịp tim chậm, suy tim hoặc bệnh tim khác, nồng độ kali hoặc magne thấp trong máu, hoặc các bệnh về thận hoặc gan;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Bạn nên sử dụng các phương pháp ngừa thai, để tránh mang thai trong thời gian điều trị với deferiprone. Nói chuyện với bác sĩ về các phương pháp ngừa thai bạn nên sử dụng. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng deferiprone, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Deferiprone có thể gây hại cho thai nhi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Deferiprone

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng deferiprone với bất kì loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo nhưng có thể sử dụng trong một số trường hợp. Bác sĩ có thể thay đổi liều lượng tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Diclofenac;
  • Phenylbutazone;
  • Probenecid;

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các vấn đề về máu hay tủy xương (ví dụ như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính);
  • Các vấn đề về nhịp tim (như hội chứng QT kéo dài);
  • Các bệnh về gan – Thận trọng khi dùng. Có thể làm cho các tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Suy tim xung huyết;
  • Các bệnh về tim hoặc các vấn đề về nhịp tim (nhịp tim chậm);
  • Giảm kali máu;
  • Giảm magne máu – Thận trọng khi dùng. Có thể tăng khả năng mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng;
  • Nhiễm trùng – Có thể làm suy giảm khả năng chống lại các bệnh nhiễm trùng của cơ thể.
Tác dụng phụ của Deferiprone

Tác dụng phụ của Ferriprox có thể bao gồm buồn nôn, nôn mửa, đau bụng và đau khớp, đổi màu nước tiểu, giảm số lượng bạch cầu (bạch cầu trung tính), và gia tăng nồng độ enzym gan (đây có thể là biểu hiện của tổn thương mô hoặc gan khi dùng với liều lượng không an toàn).

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Nhiễm trùng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong có thể xảy ra trong khi điều trị với deferiprone. Ngừng sử dụng thuốc và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm, hoặc lở loét trong miệng và cổ họng.

Ngừng sử dụng deferiprone và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tim đập mạnh, rung ở lồng ngực;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Co giật.

Những triệu chứng ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau bụng hoặc buồn nôn nhẹ;
  • Nôn mửa, tiêu chảy;
  • Đau khớp, đau lưng;
  • Tăng cảm giác thèm ăn;
  • Đau đầu.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Các thuốc khác có thành phần deferiprone