Kẽm oxit thuộc phân nhóm thuốc da liễu, phân nhóm các thuốc da liễu khác.
Kẽm oxit được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa chứng hăm tã và các kích ứng da nhẹ khác như các vết bỏng, vết cắt, hoặc vết xước. Thuốc hoạt động bằng cách tạo một lớp màng bảo vệ trên da để bảo vệ da khỏi các chất kích thích hoặc độ ẩm.
Thuốc này chỉ dùng trên da. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm hoặc dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cần tránh để dính thuốc vào mắt. Nếu thuốc dính vào mắt, bạn phải rửa sạch với nhiều nước.
Nếu bạn đang dùng thuốc dạng xịt, hãy lắc kĩ bình xịt trước mỗi lần sử dụng.
Thuốc thường có hiệu quả trong vòng 12 giờ. Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn trở nên tệ hơn, dai dẳng, kéo dài hơn 7 ngày hoặc trở lại sau một vài ngày.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị các tổn thương ngoài da:
Thuốc mỡ bôi tại chỗ kẽm oxit 30%:
Bôi lên khu vực da bị tổn thương khi cần thiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hăm tã:
Kem bôi tại chỗ kẽm oxit 10%
Thuốc mỡ bôi tại chỗ kẽm oxit 10%
Kem bôi tại chỗ kẽm oxit 13%
Thuốc mỡ bôi tại chỗ kẽm oxit 13%
Thuốc dán tại chỗ kẽm oxit 11,3%
Thuốc mỡ bôi tại chỗ kẽm oxit 30%
Bạn cần rửa sạch vùng bị hăm và để khô và bôi đủ lượng thuốc lên vùng da bị hăm.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị các tổn thương ngoài da:
Thuốc mỡ bôi tại chỗ kẽm oxit 30%
Bôi lên khu vực da bị tổn thương khi cần thiết.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh hăm tã:
Kem bôi tại chỗ kẽm oxit 10%
Thuốc mỡ bôi tại chỗ kẽm oxit 10%
Kem bôi tại chỗ kẽm oxit 13%
Thuốc mỡ bôi tại chỗ kẽm oxit 13%
Thuốc dán tại chỗ kẽm oxit 11,3%
Thuốc mỡ bôi tại chỗ kẽm oxit 30%
Rửa sạch vùng bị hăm và để khô. Bôi đủ lượng thuốc lên vùng da bị hăm.
Kẽm oxit có những dạng và hàm lượng sau:
Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, có những yếu tố cần được xem xét như sau:
Dị ứng
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kỹ thành phần thuốc được ghi trên nhãn hoặc bao bì.
Người cao tuổi
Chưa có thông tin về mối liên hệ giữa tuổi tác và tác dụng của kem dùng ngoài kẽm oxit lên bệnh nhân cao tuổi.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Nếu bác sĩ đã chỉ định cho bạn dùng thuốc này, hãy an tâm rằng bác sĩ đã đánh giá lợi ích của thuốc lớn hơn so với nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không mắc tác dụng phụ nghiêm trọng.
Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu tác dụng phụ kích ứng da xảy ra.
Hiếm khi có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này. Tuy nhiên, hãy đến trung tâm y tế ngay nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.