Kitnemna

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Mebendazole
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Sản xuất
Delhi Pharm - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Brawn Laboratories., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-5886-08
Tác dụng của Kitnemna
Thuốc có phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim. Liều cao có tác dụng trên cả nang sán, trùng roi Giardia lumbia. Mebendazol làm thoái hóa vi cấu trúc hình ống trong bào chất của các ký sinh trùng và ức chế hấp thu glucose ở giai đoạn trưởng thành của giun sán ký sinh ở ruột non và ấu trùng của chúng ở mô, làm giảm tích lũy glucogen. Kết quả làm giảm ATP cần thiết cho sự sống và sinh trưởng của giun sán. Từ đó làm chết các ký sinh trùng. Mebendazol không làm ảnh hưởng đến glucose trong huyết thanh người.
Hiệu quả điều trị: với giun đũa, giun kim, giun tóc là 90-100%, với giun móc khoảng 70%.
Chỉ định khi dùng Kitnemna
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
Cách dùng Kitnemna
Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Không cần áp dụng ăn kiêng hay dùng thuốc xổ.
Ở vùng có dịch tễ nhiễm giun đường ruột nặng, tẩy giun đường ruột định kỳ 3-4 lần mỗi năm bằng Mebendazole sẽ giảm đáng kể dịch bệnh.
Thận trọng khi dùng Kitnemna
- Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi trừ phi tình trạng nhiễm giun ảnh hưởng trầm trọng đáng kể đến tình trạnh dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ; phụ nữ đang cho con bú.
Chống chỉ định với Kitnemna
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Kitnemna
- Sử dụng cùng lúc với cimetidine có thể ức chế chuyển hóa mebendazole tại gan, kết quả làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Không dùng đồng thời mebendazole với metronidazole do có thể có liên hệ giữa mebendazole dùng cùng lúc với metronidazole và hội chứng Stevens-Johnson.
Tác dụng phụ của Kitnemna
Ở liều điều trị Mebendazole có dung nạp tốt. Tuy nhiên ở những bệnh nhân nhiễm giun đường ruột nặng, có thể có triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.
Quá liều khi dùng Kitnemna
Trường hợp dùng thuốc quá liều có thể có triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong giờ đầu tiên sau tai biến quá liều nên súc dạ dày, có thể dùng than hoạt nếu thích hợp.
Bảo quản Kitnemna
Bảo quản ở 15-30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Mebendazole

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Mebendazole
Dược lực của Mebendazole
Mebendazole cản trở sự tạo thành vi ống tế bào ở ruột giun bằng cách kết hợp đặc hiệu vào vi ống và gây ra các thay đổi thoái hoá siêu cấu trúc ở ruột giun. Kết quả, sự sử dụng glucose và chức năng tiêu hóa của giun bị rối loạn đến một mức độ mà quá trình tự phân giải xảy ra.
Dược động học của Mebendazole
- Hấp thu: Mebendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp(20%). Chất béo làm tăng hấp thu thuốc.
- Thải trừ: thải trừ chủ yếu qua phân(90-95%), chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Tác dụng của Mebendazole
Thuốc có phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim. Liều cao có tác dụng trên cả nang sán, trùng roi Giardia lumbia. Mebendazol làm thoái hóa vi cấu trúc hình ống trong bào chất của các ký sinh trùng và ức chế hấp thu glucose ở giai đoạn trưởng thành của giun sán ký sinh ở ruột non và ấu trùng của chúng ở mô, làm giảm tích lũy glucogen. Kết quả làm giảm ATP cần thiết cho sự sống và sinh trưởng của giun sán. Từ đó làm chết các ký sinh trùng. Mebendazol không làm ảnh hưởng đến glucose trong huyết thanh người.
Hiệu quả điều trị: với giun đũa, giun kim, giun tóc là 90-100%, với giun móc khoảng 70%.
Chỉ định khi dùng Mebendazole
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
Cách dùng Mebendazole
Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Không cần áp dụng ăn kiêng hay dùng thuốc xổ.
Ở vùng có dịch tễ nhiễm giun đường ruột nặng, tẩy giun đường ruột định kỳ 3-4 lần mỗi năm bằng Mebendazole sẽ giảm đáng kể dịch bệnh.
Thận trọng khi dùng Mebendazole
- Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi trừ phi tình trạng nhiễm giun ảnh hưởng trầm trọng đáng kể đến tình trạnh dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ; phụ nữ đang cho con bú.
Chống chỉ định với Mebendazole
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Mebendazole
- Sử dụng cùng lúc với cimetidine có thể ức chế chuyển hóa mebendazole tại gan, kết quả làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Không dùng đồng thời mebendazole với metronidazole do có thể có liên hệ giữa mebendazole dùng cùng lúc với metronidazole và hội chứng Stevens-Johnson.
Tác dụng phụ của Mebendazole
Ở liều điều trị Mebendazole có dung nạp tốt. Tuy nhiên ở những bệnh nhân nhiễm giun đường ruột nặng, có thể có triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.
Quá liều khi dùng Mebendazole
Trường hợp dùng thuốc quá liều có thể có triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong giờ đầu tiên sau tai biến quá liều nên súc dạ dày, có thể dùng than hoạt nếu thích hợp.
Bảo quản Mebendazole
Bảo quản ở 15-30 độ C.