Klion®

Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc: tác dụng, liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác, bảo quản và dạng bào chế trên .

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Metronidazole
Dạng bào chế
Thuốc Klion có dạng viên nén và hàm lượng 250 mg, 500 mg.
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Gedeon Richter., Ltd - HUNG GA RY
Đăng ký
Gedeon Richter., Ltd - HUNG GA RY
Số đăng ký
VN-0349-06
Tác dụng của Klion®

Thuốc Klion® được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng. Thuốc chứa hoạt chất metronidazole, là một kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole. Thuốc giúp ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
Thuốc kháng sinh này chỉ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn và động vật nguyên sinh. Thuốc không có tác dụng điều trị nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh, cúm thông thường). Bạn nên sử dụng thuốc khi cần thiết và không nên lạm dụng kháng sinh vì có thể giảm hiệu quả và đề kháng thuốc.
Bạn có thể sử dụng thuốc Klion® kết hợp với thuốc chống loét để điều trị một số bệnh viêm loét dạ dày.

Chỉ định khi dùng Klion®
- Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ.
- Nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib.
- Viêm loét miệng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.
Cách dùng Klion®

Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thông tin về liều dùng thuốc Klion®.

Liều khuyến cáo đối với người lớn như sau:

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng kỵ khí nghiêm trọng

Bạn uống 7,5 mg/kg thuốc mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh do amip

  • Viêm ruột (lỵ amip cấp tính): uống 750 mg, 3 lần mỗi ngày trong 5-10 ngày;
  • Áp-xe gan do amip: uống 500-750 mg, 3 lần mỗi ngày trong 5-10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm đại tràng giả mạc

Người bị nhiễm Clostridium difficile (CDI) mức độ nhẹ đến trung bình: bạn uống 500 mg, 3 lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng phẫu thuật

  • Liều đầu tiên trước phẫu thuật: bác sĩ sẽ tiêm truyền tĩnh mạch 15 mg/kg trên 30 đến 60 phút và hoàn thành khoảng 1 giờ trước khi phẫu thuật;
  • Liều sau phẫu thuật: bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch 7,5 mg/kg trên 30 đến 60 phút tại 6 và 12 giờ sau liều khởi đầu.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm Trichomonas

  • Liệu trình 1 ngày: bạn uống 2 g liều duy nhất (hoặc 1 g hai lần vào cùng một ngày);
  • Liệu trình 7 ngày: viên nén 250 mg, bạn uống 3 lần một ngày trong 7 ngày liên tiếp.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm Helicobacter pylori

  • Phác đồ 4 thuốc có bismuth: bạn uống 250 mg, 4 lần mỗi ngày;
  • Phác đồ 3 thuốc có clarithromycin: bạn uống 500 mg, 2 lần mỗi ngày;
  • Thời gian điều trị: 10-14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm vùng chậu

Bạn uống 7,5 mg/kg mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm khuẩn âm đạo

Viên nén phóng thích kéo dài: uống 750 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày liên tiếp.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi do hít phải, nhiễm khuẩn, mắc bệnh viêm màng não, viêm túi thừa, nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng khớp, viêm tủy xương, viêm phổi và nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Bạn uống 7,5 mg/kg mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Giardia

Một số chuyên gia khuyên bạn nên uống 250 mg 3 lần một ngày trong 5-7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD)

Bạn uống 2 g liều duy nhất.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm niệu đạo không do lậu

Viêm niệu đạo tái phát hoặc dai dẳng: 2 g uống liều duy nhất

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm Balantidium coli

Một số chuyên gia khuyên bạn nên uống 500-750 mg, 3 lần mỗi ngày trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm Dientamoeba fragilis

Một số chuyên gia khuyên bạn nên uống 500-750 mg, 3 lần một ngày trong 10 ngày.

Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thông tin về liều dùng thuốc Klion®.

Liều khuyến cáo đối với trẻ em như sau:

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh do amip

Bạn cho trẻ uống 35-50 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều trong 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm đại tràng giả mạc

Bạn cho trẻ uống 30 mg/kg/ngày, chia thành 4 liều.

Liều dùng thông thường cho trẻ em nhiễm Trichomonas, nhiễm khuẩn âm đạo

Trẻ dưới 45 kg kèm với nhiễm khuẩn âm đạo trước tuổi dậy thì bạn cho uống 15 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm Giardia

Một số chuyên gia khuyên uống 15 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều trong 5-7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD)

Bạn cho trẻ dưới 45 kg uống 15 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em nhiễm Balantidium coli

Một số chuyên gia khuyênuống 35-50 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em nhiễm Dientamoeba fragilis

Một số chuyên gia khuyên uống 35-50 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều trong 10 ngày.

Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Klion®

Trước khi dùng thuốc Klion®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dượi sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc khác, kể cả những thuốc kê toa hoặc thuốc không kê toa, sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Klion® hoặc bất kỳ thuốc nào khác;
  • Bạn định dùng thuốc ở trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn mắc bất kỳ tình trạng sức khỏe nào.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Klion®
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & khi cho con bú.
Tương tác thuốc của Klion®

Thuốc Klion® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Klion® có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Cimetidine (Tagamet®);
  • Thuốc trị động kinh như phenytoin (Dilantin®) hoặc phenobarbital (Luminal®, Solfoton®);
  • Thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®, Jantoven®);
  • Lithium (Lithobid®, Eskalith®, các biệt dược khác);
  • Disulfiram (Antabuse®).

Thuốc Klion® có thể tương tác với thức ăn hoặc rượu và làm thay đổi hoạt động thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trước khi dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử mắc vấn đề về máu hoặc tủy xương;
  • Bệnh não (ví dụ như viêm màng não);
  • Có tiền sử giảm bạch cầu;
  • Có tiền sử mắc bệnh thần kinh mắt;
  • Nhiễm nấm (Candida);
  • Có tiền sử bệnh lý thần kinh ngoại biên (bệnh thần kinh với cơn đau, tê hoặc ngứa);
  • Có tiền sử động kinh;
  • Nhiễm nấm âm đạo (Candida);
  • Bệnh thận giai đoạn cuối;
  • Bệnh gan nặng.
Tác dụng phụ của Klion®

Cũng giống như khi dùng các thuốc khác, thuốc Klion® có thể gây ra một số tác dụng phụ. Hầu hết các tác dụng phụ hiếm khi xảy ra và không cần bất kỳ điều trị. Tuy nhiên, bạn cần phải luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn mắc phải bất kỳ vấn đề nào sau khi dùng thuốc.

Thuốc Klion® có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Cảm giác nóng rát hoặc đau nhói nhẹ;
  • Cảm giác tê ở bàn tay và bàn chân;
  • Ho, nghẹt mũi, đau họng, triệu chứng cảm lạnh;
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo;
  • Đau đầu;
  • Da khô, đóng vảy hoặc ngứa;
  • Buồn nôn;
  • Có vị tanh kim loại trong miệng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Klion®
Cần giảm liều khi xơ gan, nghiện rượu, rối loạn chức năng thận nặng.
Bảo quản Klion®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Metronidazole

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Metronidazole
Dược lực của Metronidazole
Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.
Dược động học của Metronidazole
- Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố:Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
- Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:
+ Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ.
+ Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole.
- Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.
Tác dụng của Metronidazole
Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.
Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.
Chỉ định khi dùng Metronidazole
- Bệnh do amip. - Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas. - Viêm âm đạo không đặc hiệu. - Bệnh do Giardia intestinalis. - Ðiều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật. - Ðiều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao. - Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.
Cách dùng Metronidazole
Bệnh amip:
Người lớn: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần.
Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trong bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazole.
Ðiều trị liên tục trong 7 ngày.
Bệnh do trichomonas:
- Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.
- Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày.
Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày.
Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày.
- Người lớn: 750mg - 1g/ngày.
- Trẻ em:
+ từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày;
+ từ 5 đến 10 tuổi: 375mg/ngày;
+ từ 2 đến 5 tuổi: 250mg/ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu:
- 500mg, 2lần/ngày, uống trong 7 ngày. Ðiều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.
- Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: (điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp)
- Người lớn: 1-1,5g/ngày.
- Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày.
Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật:
Metronidazole được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột.
- Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
- Trẻ em: 20 đến 30mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
Thận trọng khi dùng Metronidazole
Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/hoặc kéo dài. Trường hợp bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm trùng.
LÚC CÓ THAI
Những nghiên cứu ở động vật cho thấy metronidazole không gây quái thai và không độc đối với phôi thai.
Nghiên cứu trên hàng trăm phụ nữ có thai sử dụng metronidazole trong 3 tháng đầu thai kỳ, không có trường hợp gây dị dạng nào; và nghiên cứu sử dụng sau 3 tháng này không thấy độc đối với phôi. Do đó, metronidazole không chống chỉ định ở phụ nữ có thai trong trường hợp cần thiết.
LÚC NUÔI CON BÚ
Tránh dùng metronidazole khi nuôi con bú bằng sữa mẹ do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
Chống chỉ định với Metronidazole
Quá mẫn cảm với imidazole.
Bệnh nhân động kinh.
Rối loạn đông máu.
Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc của Metronidazole
Không nên phối hợp:
- Disulfiram: vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
- Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin: tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên tỷ lệ prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Các phối hợp cũng nên lưu ý:
- 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
Xét nghiệm cận lâm sàng:
Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Tác dụng phụ của Metronidazole
Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận:
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy.
Ngoại lệ:
- Những phản ứng ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;
- Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật;
- Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị.
- Giảm bạch cầu.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.
Đề phòng khi dùng Metronidazole
Bệnh nhân suy gan, nhiễm nấm Candida, đang dùng corticoid. 6 tháng cuối thai kỳ: hạn chế dùng.