Konimag

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Dried Aluminum hydroxide gel, magnesium trisilicate, Dimethyl polysiloxane
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 30 gói x 7ml
Hàm lượng
7ml
Sản xuất
PT Konimex - IN ĐÔ NÊ XI A
Đăng ký
Diethelm & Co., Ltd
Số đăng ký
VN-8107-04
Chỉ định khi dùng Konimag
Điều trị rối loạn tiêu hoá do thừa acid dạ dày gây ra như: Khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày. Đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua. Trào ngược dạ dày - thực quản.Tác dụng:Magnesium trisilicate tác động như là chất hấp thu và chất kết hợp lượng acid dạ dày tăng quá mức và trung hòa acid. Gel khô aluminium hydroxide là một hợp chất aluminium tác động như là chất hấp thu và chất làm se thêm vào khả năng kết hợp acid dạ dày. Simethicon(Dimethylpolysiloxane) hoạt hóa là một chất chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng do áp lực hơi ở dạ dày.
Cách dùng Konimag
Uống 1 đến 2 gói mỗi lần, sau 3 bữa ăn chính 20 - 60 phút và trước khi đi ngủ, hoặc vào lúc đau.
Chống chỉ định với Konimag
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy thận nặng. Giảm Phosphat máu.
Đề phòng khi dùng Konimag
Ở những người suy thận và suy thận mãn tính cần phải thẩm phân máu, nên được theo dõi kỹ.
Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít Natri.
Người đang bị xuất huyết đường tiêu hóa.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần magnesium

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Magnesium sulfate
Dược lực của Magnesium
Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
Dược động học của Magnesium
- Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Magnesium
Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột.
Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.
Chỉ định khi dùng Magnesium
Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Cách dùng Magnesium
Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
Chống chỉ định với Magnesium
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Tương tác thuốc của Magnesium
Quinidin, các thuốc nhóm cura.
Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tác dụng phụ của Magnesium
Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.
Quá liều khi dùng Magnesium
Quá liều gây ỉa chảy.
Bảo quản Magnesium
Ở nhiệt độ > 25oC, tránh ánh sáng.