Kupcefin for Inj. 1g

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ceftriaxone natri
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ bột và 1 ống nước cất pha tiêm 10ml
Sản xuất
Korea United Pharm Inc - HÀN QUỐC
Đăng ký
Korea United Pharm Inc - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-8215-09
Chỉ định khi dùng Kupcefin for Inj. 1g
- Nhiễm trùng hô hấp, tai - mũi - họng, thận - tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu, viêm màng não mủ.
- Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu, nhiễm trùng xương khớp, da, vết thương & mô mềm, viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & nhiễm trùng tiêu hóa.
Cách dùng Kupcefin for Inj. 1g
Tiêm IM hoặc IV:
- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 - 2 g/ngày; trường hợp nặng: 4 g/ngày.
- Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 - 80 mg/kg.
- Trẻ - Viêm màng não: 100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4 g.
- Lậu: Tiêm IM liều duy nhất 250 mg.
- Dự phòng trước phẫu thuật: 1 - 2 g tiêm 30 - 90 phút trước mổ.
Chống chỉ định với Kupcefin for Inj. 1g
Quá mẫn cảm với ceftriaxone hoặc cephalosporin, penicilline.
Tương tác thuốc của Kupcefin for Inj. 1g
Thuốc lợi tiểu.
Tác dụng phụ của Kupcefin for Inj. 1g
Quá mẫn da, vàng da, tăng men gan, suy thận cấp, viêm đại tràng nặng, viêm phổi kẽ & sốc.
Đề phòng khi dùng Kupcefin for Inj. 1g
- Tiền sử dị ứng thuốc, bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ceftriaxone

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ceftriaxone sodium
Dược động học của Ceftriaxone
- Hấp thu : Ceftriaxone hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.
- Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ, nhất là khi màng não bị viêm. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hoá:ở gan.
- Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Chỉ định khi dùng Ceftriaxone
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II:
Nhiễm khuẩn huyết.
Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong tim.
Nhiễm khuẩn ổ bụng, xương khớp, da & mô liên kết.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng, đặc biệt là viêm phổi, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu, sinh dục, bao gồm lậu cầu.
Nhiễm khuẩn ở người suy giảm sức đề kháng.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Cách dùng Ceftriaxone
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2g x 1 lần/ngày, trường hợp nặng có thể tăng đến 4g/lần/ngày. Trẻ > 12 tuổi: 20-80mg/kg x 1 lần/ngày. Viêm màng não có thể đến 100mg/kg/ngày, nhưng không quá 4g. Tiêm IV chậm (hoà 1g với 10mL nước cất) hay truyền IV (hoà 2g trong 40mL dung dịch không chứa Ca như NaCl 0.9% hay Dextrose 5%).
Thận trọng khi dùng Ceftriaxone
Suy cả 2 chức năng gan & thận.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Ceftriaxone
Dị ứng với cephalosporin.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Thận trọng với người suy thận.
Tiênf sử dị ứng với penicillin vì có thể dị ứng chéo.
Tương tác thuốc của Ceftriaxone
Ðối kháng với chloramphenicol (in vitro). Tương kị với các dung dịch chứa Ca. Không pha chung ống tiêm với aminoglycosid.
Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận.
Probenecid làm chậm thẩ trừ, do đó kéo dài tác dụng của cephalosporin
Tác dụng phụ của Ceftriaxone
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phản ứng da, rối loạn huyết học, viêm tại nơi tiêm.
Đề phòng khi dùng Ceftriaxone
- Tiền sử dị ứng thuốc, bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai & cho con bú.