Kuzokan

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Alpha lipoic acid 300mg
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 03 vỉ, 06 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty TNHH US Pharma USA - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty cổ phần thương mại và dược phẩm T&T
Số đăng ký
VD-33793-19
Chỉ định khi dùng Kuzokan
Điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.DƯỢC LỰC HỌC:Alpha Lipoic acid (hay còn gọi là acid Thioctic) là 1 chất giống vitamin nội sinh, có chức năng của một co-enzyme trong phản ứng oxy hóa tạo thành carbon dioxide của các keto acid.Sự tăng cao đường huyết trong bệnh đái tháo đường là kết quả của việc tích lũy glucose tại những protein mẹ trong các mạch máu và hình thành những chất gọi là các sản phẩm cuối cùng của quá trình glycosyl hóa (AGEs: Advanced glycosylation end products). Quá trình này dẫn đến sự giảm lưu lượng máu nội thần kinh và giảm oxy huyết/ thiếu máu cục bộ nội thần kinh, kết hợp với sự gia tăng sinh sản các gốc oxy tự do, mà điều này có thể nhận biết được ở thần kinh ngoại vi như là sự phân hủy các chất chống oxy hóa giống glutathion.DƯỢC ĐỘNG HỌC:Acid Thioctic (hay alpha Lipoic acid) được hấp thụ nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối (khi so với đường tiêm tĩnh mạch) của Alpha Lipoic acid xấp xỉ 20%. Với kết quả phân bố nhanh chóng vào các mô trong cơ thể, thời gian bán hủy trong huyết tương của Alpha Lipoic acid ở người xấp xỉ 25 phút. Sinh khả dụng tương đối của alpha Lipoic acid khi dùng ở dạng rắn cao hơn 60% khi so với dạng dung dịch uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương xấp xỉ 4µg/ml được đo khoảng 0,5 giờ sau khi uống 600mg alpha Lipoic acid. Alpha lipoic acid bài tiết chủ yếu qua thận, chiếm lượng lớn (80-90%) dưới dạng chất chuyển hóa, chỉ 1 lượng nhỏ chất không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Biến đổi sinh học xảy ra chủ yếu là do oxy hóa cắt ngắn chuỗi (β-xodation) và/hoặc S-methyl hóa các thiol đồng vị. Trên Invitro, Alpha Lipoic acid phản ứng với các phức hợp ion kim loại (như với cisplatin). Alpha Lipoic acid tạo thành phức hợp khó tan với các phân tử đường.
Cách dùng Kuzokan
* Liều dùng: 1 viên/ngày. Uống khoảng 30 phút trước khi ăn sáng.* Cách dùng: Uống nguyên viên với một lượng nước đủ lúc bụng đói. Thức ăn có thể làm giảm hấp thụ của thuốc nếu được dùng đồng thời. Do đó bệnh nhân cần giữ bụng đói khi dùng thuốc và thời điểm uống thuốc hợp lý là 30 phút trước khi ăn sáng.Vì bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường là bệnh mạn tính nên điều trị lâu dài có thể được yêu cầu.QUÁ LIỀU:Trong trường hợp quá liều, buồn nôn, nôn và đau đầu có thể xảy ra. Sau khi cố ý hay vô ý uống lượng lớn từ 10 đến 40g Alpha Lipoic acid kèm với rượu, tình trạng nhiễm độc nặng và đôi khi gây chết đã được báo cáo. Dấu hiệu nhiễm độc lâm sàng có thể biểu lộ đầu tiên ở sự rối loạn tâm thần vận động hay rối loạn ý thức, và điển hình phát triển những cơn động kinh tổng quát và nhiễm acid lactic. Thêm vào đó, giảm glucose huyết, sốc, globulin cơ niệu kịch phát tan huyết, huyết khối thành mạch rải rác (DIC), suy yếu tủy xương và suy đa cơ quan đã được miêu tả như là hậu quả của việc dùng liều cao Alpha lipoic acid.Các ý kiến điều trị trong trường hợp quá liều: Trong trường hợp nghi ngờ có sự nhiễm độc nặng do Alpha lipoic acid (như dùng liều > 10 viên 600mg ở người lớn và > 50mg/kg cân nặng ở trẻ em) lập tức đưa bệnh nhân đến các cơ quan y tế có đủ các điều kiện cấp cứu cơ bản các trường hợp nhiễm độc (như là bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, …). Điều trị cơn động kinh tổng quát, nhiễm acid lactic và những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng khác của nhiễm độc cần được thực hiện với các nguyên tắc chăm sóc hỗ trợ hiện đại và cần điều trị triệu chứng. Lợi ích của thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc hoặc các phương pháp lọc để loại trừ Alpha Lipoic acid đều không cho kết quả chắc chắn.
Chống chỉ định với Kuzokan
Alpha Lipoic acid chống chỉ định tuyệt đối ở những bệnh nhân đã biết có mẫn cảm với Alpha Lipoic acid hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Do chưa có nghiên cứu trên trẻ em và thanh thiếu niên, không lên dùng Alpha Lipoic acid với những đối tượng này.
Tương tác thuốc của Kuzokan
Alpha Lipoic acid làm mất tác dụng của cisplatin khi dùng đồng thời.
Alpha Lipoic acid là 1 phức chất kim loại và vì vậy không nên dùng đồng thời với các hợp chất kim loại (như sắt, magnesi, sữa có chứa calci). Alpha Lipoic acid được dùng vào khoảng 30 phút trước khi ăn sáng thì các sản phẩm chứa hợp chất kim loại đã nêu nên uống vào buổi trưa hoặc chiều.
Tác dụng hạ đường huyết có thể xảy ra khi kết hợp với insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác. Vì vậy cần theo dõi đường huyết 1 cách sát sao, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của trị liệu Alpha Lipoic acid. Trong những trường hợp đặc biệt, giảm liều insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường bằng đường uống là cần thiết để ngăn chặn những biểu hiện của hạ đường huyết.
Ghi chú: Thường xuyên dùng rượu có tác nhân nguy cơ cao cho sự phát triển và tăng trưởng của các bệnh thần kinh và vì thế có thể làm giảm sự thành công của việc điều trị với Alpha Lipoic acid. Vì vậy bệnh nhân bị bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường cần khuyến cáo tránh dùng rượu. Điều này cũng cần đề nghị với cả khoảng thời gian không điều trị.
Tác dụng phụ của Kuzokan
- Các triệu chứng trên tiêu hóa:
Rất hiếm: buồn nôn, nôn, đau dạ dày- ruột và tiêu chảy.
- Phản ứng mẫn cảm:
Rất hiếm: phản ứng dị ứng như là phát ban, mày đay, ngứa.
- Rối loạn hệ thần kinh
Rất hiếm: thay đổi và/hoặc rối loạn vị giác
- Những phản ứng không mong muốn khác:
Rất hiếm: bởi vì quá trình sử dụng đường có thể cải thiện ở bệnh nhân đái tháo đường, tình trạng hạ đường huyết có thể xảy ra. Các triệu chứng tương tự được mô tả như là chóng mặt, toát mồ hôi, đau đầu, biến đổi thị giác.
- Trên hệ miễn dịch:
Chưa rõ: hội chứng tự miễn insulin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Kuzokan
Sử dụng Alpha Lipoic Acid có thể gây hội chứng tự miễn Insulin (Insulin auto-immune syndronme-IAS). Vì vậy, thận trọng trong trường hợp này.
Trong thành phần thuốc Vidpoic 600 có tá dược màu ponceau 4R có thể gây phản ứng dị ứng. Vì vậy, thận trọng trong trường hợp dị ứng với tá dược màu 4R.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phù hợp với các nguyên tắc sử dụng dược phẩm, sản phẩm chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú sau khi đã cân nhắc cẩn thận tỷ lệ giữa lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ có thai và cho con bú nên điều trị với Alpha Lipoic acid chỉ khi đã tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của thầy thuốc, ngay cả khi nghiên cứu độc tính đối với hệ sinh sản không cho kết quả nào ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và sự phát triển phôi thai và không có dấu hiệu nào cho thấy gây độc hại cho thai.
Chưa biết acid Thioctic có tiết vào sữa người hay không.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Alpha lipoic acid

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Alpha lipoic acid

Alpha-lipoic acid được sử dụng cho bệnh đái tháo đường và các biến chứng liên quan đến hệ thần kinh do bệnh đái tháo đường gây ra bao gồm nóng rát, đau nhức, và tê cứng ở chân và cánh tay.

Một số người còn sử dụng alpha-lipoic acid cho chứng mất trí nhớ, hội chứng mệt mỏi kinh niên (CFS), HIV/AIDS, ung thư, bệnh gan, bệnh tim mạch và bệnh về mạch máu (bao gồm chứng rối loạn được gọi là bệnh thần kinh tự chủ do tim mạch) và bệnh Lyme.

Alpha-lipoic acid cũng còn được sử dụng để điều trị các chứng rối loạn liên quan đến mắt, như tổn thương võng mạc, cườm, tăng nhãn áp, và bệnh Wilson.

Khi cân nhắc về việc sử dụng các sản phẩm bổ sung từ thảo mộc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Bạn cũng có thể cân nhắc về việc tham khảo ý kiến tư vấn từ một bác sĩ được đào tạo chuyên môn về cách sử dụng các sản phẩm bổ sung cho sức khỏe từ thảo mộc (thầy thuốc đông y).

Nếu quyết định dùng alpha-lipoic acid, hãy sử dụng theo như sự chỉ dẫn trên bao bì hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ, hoặc nhân viên y tế. Không sử dụng alpha-lipoic acid nhiều hơn liều lượng được khuyến nghị trên nhãn thuốc.

Một số loại alpha-lipoic acid có thể đạt tác dụng cao nhất nếu bạn dùng kèm chung với thức ăn. Đọc kỹ nhãn thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ về việc bạn có nên dùng alpha-lipoic acid kèm chung với thức ăn hay không.

Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều lượng để bảo đảm rằng bạn đạt được kết quả tốt nhất. Liều lượng cho phép đối với alpha-lipoic acid có thể tăng lên theo độ tuổi. Hãy uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Alpha lipoic acid

Liều dùng thông thường cho người lớn:Liều dùng bổ sung

Viên nang mềm Alpha-lipoic acid 300 mg, đường uống: uống 1 viên, một hoặc hai lần mỗi ngày.

Thuốc viên nén Alpha-lipoic acid 50 mg, đường uống: uống 1 viên mỗi ngày, trong bữa ăn.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Alpha lipoic acid có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, thuốc uống: 300 mg.
  • Viên nén, thuốc uống: 50 mg.
Thận trọng khi dùng Alpha lipoic acid

Trước khi dùng alpha lipoic acid, bạn nên:

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với alpha lipoic acid hoặc bất kỳ các loại thuốc khác.
  • Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, kể cả vitamin mà bạn đang dùng.
  • Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng alpha lipoic acid, hãy liên hệ với bác sĩ.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị bệnh thận hoặc gan, đái tháo đường, chứng hạ đường huyết, hoặc rối loạn tuyến giáp.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Alpha-lipoic acid có thể đi vào sữa mẹ và gây hại đến em bé. Không được sử dụng thuốc này mà không thông báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.

Tương tác thuốc của Alpha lipoic acid

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Levothyroxine (Synthroid) và các loại thuốc chữa rối loạn chức năng tuyến giáp khác;
  • Insulin hoặc các loại thuốc trị đái tháo đường dạng uống như metformin (Glucophage), glyburide (DiaBeta, Glynase), và các loại thuốc khác.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận;
  • Tiểu đường;
  • Chứng hạ đường huyết;
  • Rối loạn tuyến giáp.
Tác dụng phụ của Alpha lipoic acid

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ các dấu hiệu dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng.

Thông báo với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ các dấu hiệu của chứng hạ đường huyết sau đây khi dùng alpha-lipoic acid:

  • Đói bụng, yếu ớt, buồn nôn, dễ bị kích thích, run rẩy;
  • Buồn ngủ, choáng váng, đau đầu, thị lực kém;
  • Lú lần, khả năng tập trung có vấn đề;
  • Đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh;
  • Cảm giác như bất tỉnh.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau bao tử;
  • Cảm giác tê cứng hoặc ngứa ran;
  • Choáng váng, cảm giác mệt mỏi;
  • Đau đầu, vọp bẻ cơ;
  • Phan ban nhẹ ở da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.