Chỉ định khi dùng Lactated Ringer's Injection "Sintong"
- Nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do chấn thương hoặc phẫu thuật, đau do viêm khớp. - Phụ trị trong viêm khớp dạng thấp & các bệnh khớp. - Hạ sốt, giảm cảm.
Cách dùng Lactated Ringer's Injection "Sintong"
Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 - 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày. Không quá 8 viên/24 giờ. Suy thận nặng: khoảng cách 2 lần uống >= 8 giờ.
Chống chỉ định với Lactated Ringer's Injection "Sintong"
Khi dùng lâu dài kali clorid, có thể xảy ra tăng kali máu, nhịp tim không đều là dấu hiệu lâm sàng sớm nhất của tăng kali máu và được phát hiện dễ dàng bằng điện tâm đồ. Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu, hoặc trướng bụng nhẹ, nôn, tăng kali máu, nhịp tim không đều hoặc chậm, mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chi dưới yếu hoặc có cảm giác nặng, thở nông hoặc khó thở. Hiếm gặp: đau bụng hoặc đau dạ dày, chuột rút, phân có máu (màu đỏ hoặc màu đen), đau ngực hoặc họng, đặc biệt khi nuốt.
Tương tác thuốc của Lactated Ringer's Injection "Sintong"
Rượu, các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, các chất chống tiết choline.
Tác dụng phụ của Lactated Ringer's Injection "Sintong"
Chóng mặt, thở nông, buồn nôn, nôn. Dị ứng da, mày đay, co thắt phế quản, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ngứa, ngủ gà, suy hô hấp
Đề phòng khi dùng Lactated Ringer's Injection "Sintong"
Khi dùng cùng với các thuốc ngủ trên bệnh nhân chấn thương sọ não, tổn thương não, tăng áp lực nội sọ. Người cao tuổi, cơ thể suy kiệt, suy gan, thận, thiểu năng tuyến giáp, bệnh Addison, phì đại tuyến tiền liệt hoặc hẹp niệu đạo, phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy móc.
Dùng Lactated Ringer's Injection "Sintong" theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calci clorid
Thành phần
calcium chloride
Dùng Calci clorid theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Kali clorid
Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
Potassium chloride
Chỉ định khi dùng Kali clorid
Mất cân bằng điện giải.
Cách dùng Kali clorid
Mất cân bằng điện giải, truyền tĩnh mạch chậm, liều dùng cho người lớn và trẻ em phụ thuộc vào mức độ thiếu kali hoặc để duy trì nhu cầu điện giải/ngày.Pha loãng và truyền dịch: Pha loãng ngay trước khi dùng và truyền theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thận trọng khi dùng Kali clorid
Dịch truyền pha không được vượt quá 3,2 g/lít (43 milimol/lít). Cần có ý kiến của chuyên gia và theo dõi điện tâm đồ (xem phần trên); suy thận.
Chống chỉ định với Kali clorid
Tăng kali máu.
Tác dụng phụ của Kali clorid
Truyền dịch nhanh gây độc cho tim.
Quá liều khi dùng Kali clorid
Truyền glucose 10%. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat 0,5 đến 1 g.
Bảo quản Kali clorid
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nóng và đông lạnh.
Dùng Kali clorid theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Natri clorid
Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
sodium chloride
Chỉ định khi dùng Natri clorid
Bù nước và điện giải.
Cách dùng Natri clorid
Bù nước và điện giải: Truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải
Thận trọng khi dùng Natri clorid
Truyền hạn chế trong suy chức năng thận, suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén.
Chống chỉ định với Natri clorid
Tăng natri huyết, ứ dịch.
Tác dụng phụ của Natri clorid
Truyền liều lớn có thể gây tích luỹ natri và phù.
Bảo quản Natri clorid
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nóng và đông lạnh.