Lactated Ringers solution for Intravenuous Infusion

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
Natri Clorid, Natri lactat khan, Kali clorid, Calci clorid
Dạng bào chế
Dịch truyền tĩnh mạch
Dạng đóng gói
Chai nhựa 500ml và 1000ml
Sản xuất
Euro-Med Laboratoires Phil Inc - PHI LÍP PIN
Đăng ký
Euro-Med Laboratoires Phil Inc - PHI LÍP PIN
Số đăng ký
VN-14668-12
Chỉ định khi dùng Lactated Ringers solution for Intravenuous Infusion
Bù nước và điện giải trước, trong và sau phẫu thuật; sốc do giảm thể tích máu.
Cách dùng Lactated Ringers solution for Intravenuous Infusion
Bù nước và điện giải hoặc sốc do giảm thể tích máu: truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải .Quá liều và xử trí:Phù, phù phổi cấp, rối loạn điện giải, suy tim cấp. Ngừng truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch lợi tiểu, thở oxygen…).
Chống chỉ định với Lactated Ringers solution for Intravenuous Infusion
Chứng nhiễm kiềm hô hấp hay chuyển hoá; Tăng calci huyết, tăng kali huyết, suy tim, ứ nước, đang dùng digitalis.
Tác dụng phụ của Lactated Ringers solution for Intravenuous Infusion
Truyền quá mức có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá; truyền liều lớn có thể dẫn đến phù.
Đề phòng khi dùng Lactated Ringers solution for Intravenuous Infusion
Hạn chế truyền trong suy chức năng thận, suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Natri Clorid

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
sodium chloride
Chỉ định khi dùng Natri clorid
Bù nước và điện giải.
Cách dùng Natri clorid
Bù nước và điện giải: Truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải
Thận trọng khi dùng Natri clorid
Truyền hạn chế trong suy chức năng thận, suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén.
Chống chỉ định với Natri clorid
Tăng natri huyết, ứ dịch.
Tác dụng phụ của Natri clorid
Truyền liều lớn có thể gây tích luỹ natri và phù.
Bảo quản Natri clorid
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nóng và đông lạnh.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Kali clorid

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
Potassium chloride
Chỉ định khi dùng Kali clorid
Mất cân bằng điện giải.
Cách dùng Kali clorid
Mất cân bằng điện giải, truyền tĩnh mạch chậm, liều dùng cho người lớn và trẻ em phụ thuộc vào mức độ thiếu kali hoặc để duy trì nhu cầu điện giải/ngày.Pha loãng và truyền dịch: Pha loãng ngay trước khi dùng và truyền theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thận trọng khi dùng Kali clorid
Dịch truyền pha không được vượt quá 3,2 g/lít (43 milimol/lít). Cần có ý kiến của chuyên gia và theo dõi điện tâm đồ (xem phần trên); suy thận.
Chống chỉ định với Kali clorid
Tăng kali máu.
Tác dụng phụ của Kali clorid
Truyền dịch nhanh gây độc cho tim.
Quá liều khi dùng Kali clorid
Truyền glucose 10%. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat 0,5 đến 1 g.
Bảo quản Kali clorid
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nóng và đông lạnh.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calci clorid

Thành phần
calcium chloride