Lamotrigine

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Lamotrigine
Dạng bào chế
Thuốc lamotrigine có dạng viên nén và hàm lượng là 25mg, 100mg, 150mg, 200mg.
Dược lực của Lamotrigine
Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương.
Dược động học của Lamotrigine
- Khả dụng sinh học đạt gần 100% sau khi uống.
- Phân bố chủ yếu trong máu và dịch ngoại bào.
- T1/2 : 15-17 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi được chuyển hóa tại gan qua hiện tượng glucurono kết hợp và beta oxy hóa.
- Nồng độ tối thiểu trong huyết thanh đạt hiệu quả điều trị : 40-100 mg/l.
- Gắn vào protéine phụ thuộc liều lượng và độ bảo hòa của thuốc.
- Valproate không gây ra hiện tượng cảm ứng men trong hệ thống chuyển hóa của cytochrome P450.
Tác dụng của Lamotrigine

Lamotrigine được sử dụng riêng hoặc phối hợp với các thuốc khác để ngăn ngừa và kiểm soát cơn động kinh. Thuốc này cũng được sử dụng để giúp ngăn ngừa tình trạng thay đổi tâm trạng cực đoan của rối loạn lưỡng cực ở người lớn.

Lamotrigine là thuốc chống co giật hoặc chống động kinh, hoạt động bằng cách khôi phục quá trình cân bằng của một số chất tự nhiên nhất định trong não bộ.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định khi dùng Lamotrigine
Ðiều trị phối hợp động kinh cục bộ ở người lớn. Ðiều trị phối hợp động kinh toàn thể trong hợp chất Lennox-Gastaut ở bệnh nhi và người lớn. Chuyển đổi đơn trị liệu cho người lớn bị động kinh cục bộ đang dùng thuốc chống động kinh nhóm cảm ứng men.
Cách dùng Lamotrigine

Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng động kinh:

Bạn kết hợp thêm thuốc chống động kinh chứa axit valproic:

  • Tuần 1 và 2: bạn dùng 25mg/ngày;
  • Tuần 3 và 4: bạn dùng 25mg/ngày.

Liều duy trì thường xuyên: bạn dùng 100-400mg/ngày chia làm 1-2 lần. Bạn có thể tăng liều từ 25-50mg/ngày mỗi 1-2 tuần. Liều duy trì bình thường ở bệnh nhân dùng lamotrigine và axit valproic dao động từ 100-200mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị rối loạn lưỡng cực:

Bạn điều trị bằng lamotrigine phối hợp với thuốc khác cùng lúc.

Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Lamotrigine

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc lamotrigine;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như sau: suy giảm hệ miễn dịch như bệnh lupus, rối loạn máu, bệnh thận hoặc gan.

Bạn nên biết rằng thuốc này có thể gây buồn ngủ, vì vậy bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Lamotrigine
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Viêm gan cấp.
- Viêm gan mạn.
- Tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
- Quá mẫn với valproate sodium.
- Porphyria.
Tương tác thuốc của Lamotrigine

Thuốc lamotrigine có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc lamotrigine bao gồm:

  • Carbamazepine;
  • Valproate;
  • Dofetilide;
  • Atazanavir/ritonavir, estrogens, lopinavir/ritonavir, phenobarbital, phenytoin, primidone, rifampin hoặc succinimide (ví dụ như methsuximide);
  • Thuốc ngừa thai dạng nội tiết (ví dụ như thuốc tránh thai).

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Lamotrigine

Bạn nên nói với bác sĩ có nếu bất kỳ phản ứng phụ nào như:

  • Mắt mờ hoặc nhìn kém;
  • Táo bón;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Đau đầu;
  • Buồn nôn;
  • Đau đớn trong kỳ kinh nguyệt;
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi;
  • Đau bụng;
  • Mệt mỏi;
  • Khó ngủ;
  • Nôn mửa;
  • Cơ thể yếu;
  • Sụt cân.

Bạn cần đi cấp cứu ngay nếu có bất kỳ phản ứng phụ nghiêm trọng xảy ra như:

  • Phản ứng dị ứng nặng (phát ban, ngứa, khó thở, đau thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, khàn giọng bất thường);
  • Vô kinh hoặc thay đổi kinh nguyệt thất thường;
  • Đau nhức;
  • Đau ngực;
  • Nước tiểu đậm;
  • Đi tiểu khó khăn hoặc đau đớn;
  • Tim đập nhanh hoặc không đều;
  • Sốt, ớn lạnh hoặc đau họng liên tục;
  • Thay đổi tâm thần hoặc tâm trạng tồi tệ hơn (ví dụ như lo lắng, trầm cảm, bồn chồn, cáu kỉnh, hoảng loạn, thay đổi hành vi);
  • Động kinh;
  • Da đỏ, phồng rộp, sưng lên hoặc lột da;
  • Đau cơ nghiêm trọng;
  • Chóng mặt hoặc đau dạ dày nặng;
  • Khó thở;
  • Các vết loét ở miệng hoặc quanh mắt;
  • Có ý nghĩ tự sát;
  • Sưng bàn tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Sưng phổi hạch bạch huyết;
  • Nhức mỏi;
  • Bầm tím hoặc chảy máu bất thường;
  • Mệt mỏi bất thường;
  • Ngứa âm đạo;
  • Tầm nhìn thay đổi;
  • Vàng mắt hoặc da.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Lamotrigine

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.