Lanreotide

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Lanreotide

Bạn có thể sử dụng lanreotide để điều trị một tình trạng gọi là bệnh to cực xảy ra khi cơ thể tạo ra quá nhiều của chất tự nhiên nào đó gọi là hormone tăng trưởng. Thuốc được sử dụng khi phẫu thuật hoặc xạ trị không thành công. Điều trị bệnh to cực giúp giảm nguy cơ của các vấn đề nghiêm trọng như bệnh tiểu đường và bệnh tim. Lanreotide hoạt động bằng cách làm giảm nồng độ hormone tăng trưởng về mức bình thường.

Thuốc này không phải là một thuốc chữa bệnh to cực mà chỉ để điều trị lâu dài của tình trạng bệnh này.

Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị ung thư hoặc khối u trong dạ dày, ruột, tuyến tụy. Thuốc có thể giúp làm chậm sự tăng trưởng của các khối u.

Bạn nên sử dụng lanreotide theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thông thường, bạn sẽ dùng lanreotide tiêm mỗi 4 tuần tại bệnh viện hoặc phòng khám.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Lanreotide

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bệnh to cực:

Liều khởi đầu: bạn dùng 90 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần trong 3 tháng.

Mục tiêu của điều trị là làm giảm nồng độ hormone tăng trưởng (GH) và yếu tố tăng trưởng giống Insulin (IGF-1).

Bạn có thể điều chỉnh liều ban đầu sau khi 3 tháng. Tuy nhiên, không điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi.

Liều này sử dụng để điều trị dài hạn cho bệnh nhân mắc bệnh to cực không thể phẫu thuật và/hoặc xạ trị, hoặc những người phẫu thuật và/hoặc xạ trị không đáp ứng.

Liều người lớn thông thường cho thần kinh nội tiết ung thư biểu mô:

Bạn dùng 120 mg tiêm dưới da (SC) mỗi 4 tuần.

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Lanreotide có dạng và hàm lượng là: thuốc tiêm, tiêm dưới da: 60 mg/0.2 ml ; 90 mg/0.3 ml; 120 mg/0.5 m.

Thận trọng khi dùng Lanreotide

Trước khi sử dụng lanreotide, cho bác sĩ biết nếu bạn:

  • Bị dị ứng với thuốc lanreotide;
  • Có bệnh túi mật;
  • Có bệnh tiểu đường (đặc biệt là nếu bạn sử dụng insulin hoặc thuốc tiểu đường);
  • Có bệnh thận;
  • Có bệnh gan;
  • Có bệnh tim;
  • Có rối loạn tuyến giáp;
  • Đang dùng cyclosporine;
  • Đang dùng thuốc điều hòa họat động tim như atenolol, bisoprolol, carvedilol, labetalol, metoprolol, propranolol, sotalol và các loại khác.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Lanreotide

Thuốc lanreotide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  •  Cyclosporine;
  • Insulin Degludec;
  • Quinidin;
  • Terfenadine.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhịp tim chậm (nhịp tim chậm);
  • Bệnh tiểu đường;
  • Bệnh túi mật;
  • Sỏi mật;
  • Bệnh tim;
  • Tăng huyết áp;
  • Tuyến giáp  – sử dụng một cách thận trọng vì khả năng khiến tình trạng bệnh xấu hơn.
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng phụ có thể tăng lên do thuốc được đào thải từ cơ thể chậm hơn.
Tác dụng phụ của Lanreotide

Ngừng sử dụng lanreotide và đến bệnh viện ngay lập tức  nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Nhịp tim chậm hoặc không đồng đều;
  • Vấn đề túi mật (đau ở vùng bụng trên bên phải với buồn nôn và nôn);
  • Các vấn đề về tuyến giáp (có thể được phát hiện bằng xét nghiệm máu);
  • Da xanh xao, yếu đuối, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Lượng đường trong máu thấp (đau đầu, rối loạn, buồn ngủ, suy nhược, chóng mặt, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, run, buồn nôn);
  • Lượng đường trong máu cao (tăngcơn khát, chán ăn, hơi thở mùi trái cây, đi tiểu nhiều, buồn ngủ, khô da).

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Tiêu chảy, táo bón;
  • Đau dạ dày nhẹ hoặc đầy hơi;
  • Nhức đầu;
  • Giảm cân;
  • Đau khớp;
  • Đau, ngứa, hoặc khối u da nơi chích.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Lanreotide

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.