Lariam® được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét. Tuy nhiên, cơ chế chính xác của thuốc vẫn chưa rõ.
Liều khởi đầu là nửa viên thuốc, 3 lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường là 1 viên, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.
Bác sĩ có thể tăng liều tối đa là 1 viên, 4 lần một ngày. Nếu bạn là bệnh nhân cao tuổi, liều ban đầu là một nửa viên thuốc, 2 lần một ngày. Liều thông thường là 1 viên, hai lần mỗi ngày.
Trẻ em trên 5 tuổi: liều bắt đầu là một nửa viên thuốc, hai lần một ngày.
Liều thường dùng:
Bạn cho trẻ từ 5-9 tuổi dùng 1/2 viên thuốc, 3 lần một ngày.
Bạn cho trẻ từ 9-12 tuổi dùng 1 viên,2 lần một ngày.
Bạn cho trẻ trên 12 tuổi dùng 1 viên thuốc, 3 lần một ngày.
Không nên sử dụng các thuốc này ở trẻ em dưới 5 tuổi TRONG TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG HỢP, bạn hãy thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trước khi dùng thuốc này, bạn nên lưu ý những điều sau:
Bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu:
Thuốc này không nên được sử dụng trong khi mang thai cũng như trong giai đoạn cho con bú trừ khi cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ.
Trong mọi trường hợp, bạn luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bắt đầu dùng bất kỳ loại thuốc trong khi mang thai và cho con bú.
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Đểđảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Để tránh phản ứng tương tác với các thuốc khác, vui lòng cho bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thuốc khác bạn đang uống và tất cả các triệu chứng bất thường xảy ra trong khi điều trị. Các thuốc có thể gây tương tác bao gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Sự tương tác này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn hay thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Các tác dụng phụ thường xuất hiện là khô miệng, táo bón, mờ mắt, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đau dạ dày, đỏ bừng mặt, bứt rứt, tiểu khó.
Bạn có thể giảm liều thuốc để hạn chế tác dụng phụ. Các tác tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản thuốc Lariam® ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.