Lenitral® dạng uống

Lenitral® (dạng uống) được sử dụng để điều trị hoặc phòng ngừa các cơn đau ngực (đau thắt ngực).

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Thuốc Lenitral® có dạng viên nén 2,5 mg, 7,5 mg.
Tác dụng của Lenitral® dạng uống

Lenitral® (dạng uống) được sử dụng để điều trị hoặc phòng ngừa các cơn đau ngực (đau thắt ngực).

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Lenitral® dạng uống

Liều thông thường dành cho người lớn đau thắt ngực:

Bạn được tiêm 5 mcg/phút truyền tĩnh mạch liên tục qua ống, sau đó tăng 5–20 mcg/phút trong 3–5 phút, sau đó tiêm 10 hoặc 20 mcg/phút khi cần thiết.

Bắt đầu bạn được tiêm với liều 25 mcg/phút hoặc cao hơn với ống polyvinyl clorua (PVC).

Nhiệt độ thấp làm sẽ làm tăng độ chính xác liều lượng và thể tích cung cấp; bạn nên xem xét các yêu cầu dịch truyền cho bệnh nhân và thời gian truyền khi lựa chọn cách pha loãng thích hợp.

Liều thông thường dành cho người lớn chưa đáp ứng với thuốc ức chế và beta-blockers:

Bạn nên xịt 1–2 lần hoặc (0,4 đến 0,8 mg) trên hoặc dưới lưỡi mỗi 5 phút nếu cần, tối đa 3 lần xịt trong 15 phút. Nếu bạn vẫn đau thì nên tiếp tục sau khi sử dụng liều tối đa và bạn nên nói với bác sĩ để được hướng dẫn.

Bạn nên tiêm khi ở tư thế ngồi và bạn không được hít hoặc nuốt thuốc này.

Liều thông thường dành cho người lớn giảm nhẹ cơn đau thắt ngực:

Bạn được tiêm 0,3–0,6 mg dưới lưỡi hoặc trong túi hở mỗi 5 phút nếu cần, tiêm khoảng 3 liều trong 15 phút. Nếu bạn vẫn còn đau sau liều tối đa, nên hỏi ngay bác sĩ nếu cần;

Bạn nên xịt thuốc 1–2 lần (0,4–0,8 mg) hoặc trên hoặc dưới lưỡi 5 đến 10 phút.

Liều dành thông thường dành cho người lớn đối với thuốc dạng miếng dán lên da:

Thuốc với liều lượng 0,2–0,4 mg/giờ áp trên da mỗi ngày một lần trong 12 đến 14 giờ mỗi ngày.

Giấy dán nên được sử dụng ở vùng da khô và không có lông. Chuyển đổi giữa các vị trí để tránh kích ứng da.

Bạn cũng có thể sử dụng liều 0,4 đến 0,8 mg/giờ cho thấy hiệu lực liên tục trong 10 đến 12 giờ mỗi ngày, trong ít nhất 1 tháng dùng thuốc không liên tục.

Liều thông thường dành cho người lớn đối với thuốc dạng viên nén:

Liều dùng 2,5–6 mg bằng đường uống 3–4 lần một ngày. Thuốc được điều chỉnh lên đến 26 mg khoảng 4 lần/ngày khi thử nghiệm lâm sàng.

Liều dành thông thường dành cho người lớn bị nhồi máu cơ tim:

Bạn được tiêm 5 mcg/phút truyền tĩnh mạch liên tục qua ống không hấp thu và sau đó tăng 5 mcg/phút mỗi 3–5 phút khi cần đến 20 mcg/phút, sau đó bằng 10 hoặc 20 mcg/phút nếu cần.

Bắt đầu tiêm liều 25 mcg/phút hoặc cao hơn đã được sử dụng với ống polyvinyl clorua (PVC).

Bạn nên kiểm soát suy tim sung huyết ở những trường hợp nhồi máu cơ tim cấp.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh cao huyết áp:

Tiêm 5 mcg/phút truyền tĩnh mạch liên tục qua ống không hấp thu và sau đó tăng 5 mcg/phút mỗi 3 đến 5 phút khi cần đến 20 mcg/phút, sau đó bằng 10 hoặc 20 mcg/phút nếu cần.

Bắt đầu với tiêm liều 25mcg/phút hoặc cao hơn đã được sử dụng với ống polyvinyl clorua (PVC).

Nhiệt độ thấp làm tăng độ chính xác liều lượng và thể tích cung cấp.

Sử dụng:

  • Điều trị tăng huyết áp quanh phẫu thuật;
  • Hiệu dẫn hạ huyết áp.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm nấm ở hậu môn:

Bạn được tiêm 1 lít thuốc mỡ (375 mg thuốc mỡ tương đương 1,5mg Lenitral® dạng tiêm) trong 12 giờ trong vòng 3 tuần.

Bạn nên dùng găng tay hoặc bọc nhựa sử dụng 1 lần để bôi thuốc mỡ.

Bạn nên chèn ngón tay không quá sâu vào bên trong hậu môn. Nếu không thể chèn ngón tay do đau, bạn nên bôi thuốc vào bên ngoài hậu môn.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Lenitral® dạng uống

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Lenitral® dạng uống

Thuốc Lenitral® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Lenitral® bao gồm:

  • Aspirin or heparin;
  • Thuốc lợi tiểu;
  • Thuốc chống trầm cảm;
  • Thuốc điều trị đau nửa đầu ví dụ như dihydroergotamine, ergotamine, ergonovine, methylergonovine.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Lenitral® dạng uống

Khi dùng thuốc, bạn sẽ gặp một số tác dụng phụ ít gặp như:

  • Sưng phù hoặc sưng mặt, cánh tay, bàn tay, chân dưới hoặc chân;
  • Đốt, ngứa, tê, gai hoặc cảm giác ngứa ran;
  • Khó thở như khi lao động nặng;
  • Cảm thấy nhòa mắt, chóng mặt;
  • Cảm giác nóng ran;
  • Đỏ bừng hoặc đỏ da, đặc biệt là trên mặt và cổ;
  • Đau đầu;
  • Tăng cân nhanh;
  • Mồ hôi ra nhiều;
  • Đau trong ngực;
  • Ngứa ran bàn tay hoặc bàn chân;
  • Tăng hoặc giảm cân bất thường;
  • Môi, móng tay, hoặc lòng bàn tay màu xanh nhạt;
  • Nước tiểu đậm;
  • Sốt;
  • Da nhợt nhạt;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Viêm họng;
  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường;
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường;
  • Vết nứt trên da;
  • Khó nuốt;
  • Chóng mặt, yếu đuối, hoặc ngất xỉu khi đứng dậy bất ngờ từ tư thế nằm hoặc ngồi;
  • Tim đập nhanh, không đều;
  • Cảm giác chuyển động liên tục của bản thân hoặc xung quanh;
  • Sưng phù hoặc sưng mắt hoặc xung quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi.

Nếu bất kỳ triệu chứng nào sau đây khi dùng thuốc quá liều, hãy liên hệ trung tâm y tế ngay lập tức.

Các triệu chứng quá liều:

  • Môi, móng tay hoặc lòng bàn tay màu xanh nhạt;
  • Mờ hoặc mất thị lực;
  • Phồng lên trên đầu trẻ sơ sinh;
  • Thay đổi ý thức;
  • Thay đổi trong khả năng nhìn thấy màu sắc, đặc biệt là màu xanh hoặc màu vàng;
  • Da lạnh, ướt;
  • Nước tiểu đậm;
  • Khó thở;
  • Chóng mặt;
  • Sốt;
  • Da ửng đỏ;
  • Ăn mất ngon;
  • Quáng gà;
  • Xuất hiện ánh sáng quá mức;
  • Da nhợt nhạt;
  • Tê liệt;
  • Nhịp tim đập chậm hoặc bất thường;
  • Viêm họng;
  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Lenitral® dạng uống

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.